Cho hỗn hợp gồm 0,18 mol Fe3O4, a mol Cu tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,07 mol K2Cr2O7 trong H2SO4 loãng. Giá trị của a là
A. 0,03. B. 0,12. C. 0,015. D. 0,06.
Bảo toàn electron: 0,18 + 2a = 0,07.6
—> a = 0,12
Tiến hành các thí nghiệm sau trong điều kiện thích hợp:
(a) Cho a mol NaHCO3 tác dụng với a mol KHSO4;
(b) Cho a mol Ba(OH)2 tác dụng với a mol NaHCO3;
(c) Cho a mol Zn tác dụng với 2a mol CrCl3;
(d) Cho a mol Fe tác dụng với 3a mol HNO3 thu được NO là sản phẩm khử duy nhất;
(e) Cho a mol Mg tác dụng với HNO3 dư thu được 0,2a mol khí N2O duy nhất.
Số thí nghiệm tạo hai muối sau phản ứng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
(a) Nhỏ CH3COOH vào dung dịch C6H5ONa;
(b) Sục NH3 vào dung dịch H2N-CH2-COOH;
(c) Sục CO2 vào dung dịch C6H5ONa;
(d) Cho dung dịch HCOOH vào nước Br2.
Với C6H5 là gốc phenyl, số trường hợp xảy ra phản ứng là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Chỉ dùng duy nhất một thuốc thử, hãy phân biệt 6 chất bột sau : CaO, Na2O, P2O5, Al2O3, Fe2O3, CuO.
Hỗn hợp X gồm ankan M, anken N và ankin P có cùng số nguyên tử hidro trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít X (đktc), rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 70 gam kết tủa. Mặt khác 15 gam hỗn hợp X làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br2 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của M, N và P.
b. Tính V.
Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon và chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 0,2 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm các ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng và 20,28 gam hỗn hợp Z gồm muối của các axit có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 18,48 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong X gần nhất với
A. 52,1%. B. 70,8%. C. 47,9%. D. 59,2%.
Hòa tan hết 35,64 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu, Fe(NO3)2 vào 600 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch chứa AgNO3 1M vào Y đến các phản ứng hoàn toàn thấy đã dùng 870 ml, kết thúc thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,672 lít khí (đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Giá trị của m gầN nhất với giá trị nào saU đây?
A. 123 B. 126 C. 120 D. 129
Hoà tan hòa toàn 9,52 gam hỗn hợp A gồm FexOy và FeS2 trong 48,51 gam dung dịch HNO3 phản ứng xong, thu được 1,568 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch B. Dung dịch B phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 9,76 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của dung dịch HNO3
A. 80% B. 70% C. 60% D. 90%
Thủy phân 32,36 gam hỗn hợp X gồm este không no, đơn chức A và 0,08 mol peptit B (cấu tạo từ các aminoaxit trong số Gly, Ala, Val, Lys) cần dùng vừa đủ 0,31 mol NaOH, sau phản ứng thu được ba muối và một ancol no. Mặt khác, cùng lượng X này đem đốt cháy tạo 4,48 lít N2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, phần trăm khối lượng của A trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10%. B. 15%. C. 20%. D. 25%.
Hòa tan hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch X chỉ chứa muối và V lít khí NO (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào X thì số mol NaOH phản ứng là 0,7 mol và thu được 10,19 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 4,256. B. 4,48. C. 2,464. D. 2,24.
Một hidrocacbon A có tổng số nguyên tử bằng 1,0625 lần tổng số liên kết trong phân tử. Trộn A với 1 hidrocacbon B theo tỉ lệ số mol tương ứng là 2:3 thì thu được hỗn hợp có tỉ khối với H2 là 30. Xác định CTPT A, B
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến