Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 25,92 gam Ag. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng a mol O2. Giá trị của a là
A. 1,24. B. 1,48. C. 1,68. D. 1,92.
nC6H12O6 = nAg/2 = 0,12
—> nC12H22O11 = 0,08
Quy đổi X thành H2O và C (0,12.6 + 0,08.12 = 1,68)
—> nO2 = nC = 1,68
Hỗn hợp X gồm ancol etylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 20,68 gam CO2 và 12,06 gam H2O. Khối lượng của glixerol trong m gam X là
A. 5,52 gam. B. 7,36 gam. C. 8,28 gam. D. 6,44 gam.
Hỗn hợp X gồm etilen, propen, butađien và axetilen có tỉ khối so với He bằng 8,15. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 0,67 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, 0,2 mol X phản ứng tối đa với V ml dung dịch Br2 0,5M. Giá trị của V là
A. 350. B. 700. C. 600. D. 300.
Hòa tan hoàn toàn 12,65 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Al, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,66 mol HCl, sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa 31,62 gam chất tan và 2,464 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O, H2 có tỉ khối hơi so với He là 67/22. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y thấy thoát ra 0,224 lít NO (đktc) và xuất hiện 96,87 gam kết tủa. Nếu hòa tan hết X vào nước dư thì khối lượng chất rắn thu được là:
A. 8,39 gam B. 3,20 gam C. 6,44 gam D. 7,25 gam
Nung 40 gam CaCO3 thu được 25,92 gam chất rắn và khí X. Cho toàn bộ X vào 400 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 0,1M thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 19,70 gam. B. 63,04 gam. C. 31,52 gam. D. 7,88 gam.
Hỗn hợp khí và hơi X gồm metan, anđehit axetic và axit acrylic có tỉ khối so với H2 là 31,8. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là
A. 5,54. B. 7,74. C. 9,54. D. 7,34.
Cho các câu sau:
(a) So với các nguyên tử thì các ion âm tạo thành từ nguyên tử đó luôn có bán kính lớn hơn.
(b) Các phần tử Ar, K+, Cl- đều có cùng điện tích hạt nhân.
(c) Ở nhiệt độ càng cao thì khả năng dẫn điện của kim loại càng tăng.
(d) Khi tăng áp suất thì tốc độ của tất cả các phản ứng đều tăng.
Có bao nhiêu phát biểu sai?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chất hữu cơ X chứa vòng benzen và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản. Đốt cháy hoàn toàn 2,06 gam X bằng oxi thu được 4,84 gam khí CO2 và 0,9 gam H2O. Mặt khác, cho 2,06 gam X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch Y chỉ chứa muối có khối lượng 3,08 gam. Axit hóa hoàn toàn Y bằng dung dịch H2SO4, thu được hỗn hợp Z gồm 2 axit cacboxylic đơn chức, trong đó có một chất không no và chất hữu cơ E chứa vòng benzen. phân tử khối của E là
A. 110 B. 138 C. 106 D. 124
Hỗn hợp X gồm isobutilen, xiclohexan, axit acrylic và ancol butylic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,33 mol O2 thu được 5,376 lít (đktc) khí CO2 và 4,32 gam H2O. Khi lấy m gam X đem tác dụng với Na dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít (đktc) khí H2. Giá trị của V là
A. 0,224 B. 0,336 C. 0,448 D. 0,560
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Mg, Fe trong 800 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y chỉ chứa 52 gam muối và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2 và N2O có tỉ khối so với H2 bằng 18. Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 16,5 B. 22,5 C. 18,2 D. 20,8
Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe và Cu tác dụng với 260 ml dung dịch CuCl2 1M, thu được 28,48 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,896 lít khí H2 (đktc). Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa mang nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 17,12 B. 14,08 C. 12,80 D. 20,90
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến