Chất hữu cơ X chỉ chứa một loại nhóm chức andehit, có công thức thực nghiệm là (CH2O)n. Công thức phân tử nào sau đây là đúng:
A. CH2O B. C3H6O3 C. C2H4O2 D. cả A và C đều đúng
CTPT: CnH2nOn —> Số chức andehit là n
—> Độ không no k ≥ n
k = (2n + 2 – 2n)/2 ≥ n
—> n = 1 là nghiệm duy nhất
—> CH2O
Hỗn hợp X gồm andehit malonic, vinyl fomat, ancol etylic, ancol anlylic. Đốt cháy hoàn toàn 4,82 gam hỗn hợp X thu được 0,22 mol CO2 và 0,21 mol nước. Lấy 7,23 gam hỗn hợp X đem tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn đem trung hòa dung dịch sau phản ứng, rồi lấy toàn bộ dung dịch thu được tham gia phản ứng tráng bạc thu được tối đa m gam bạc. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 19,45. B. 15,00. C. 13,00. D. 21,75.
Hòa tan hết 9,18 gam bột Al cần dùng vừa đủ V lít axit vô cơ X nồng độ 0,25M, thu được 0,672 lít (đktc0 một khí Y duy nhất và dung dịch Z chứa muối trung hòa. Để tác dụng hoàn toàn với Z tạo ra dung dịch trong suốt cần ít nhất 1 lít dung dịch NaOH 1,45M. Giá trị của V là
A. 6,20 B. 5,04 C. 4,84 D. 6,72
Khử hoàn toàn 16,32 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO bằng khí CO dư, thu được 12 gam hỗn hợp rắn Y. Cho 16,32 gam X vào dung dịch HCl loãng, dư thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 31,17. B. 22,86. C. 26,91. D. 33,30.
Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch chứa 19,2 gam hỗn hợp gồm MgSO4 và NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 41,76. B. 37,28. C. 34,80. D. 18,56.
Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 25,92 gam Ag. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng a mol O2. Giá trị của a là
A. 1,24. B. 1,48. C. 1,68. D. 1,92.
Hỗn hợp X gồm ancol etylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 20,68 gam CO2 và 12,06 gam H2O. Khối lượng của glixerol trong m gam X là
A. 5,52 gam. B. 7,36 gam. C. 8,28 gam. D. 6,44 gam.
Hỗn hợp X gồm etilen, propen, butađien và axetilen có tỉ khối so với He bằng 8,15. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 0,67 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, 0,2 mol X phản ứng tối đa với V ml dung dịch Br2 0,5M. Giá trị của V là
A. 350. B. 700. C. 600. D. 300.
Hòa tan hoàn toàn 12,65 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Al, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,66 mol HCl, sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa 31,62 gam chất tan và 2,464 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O, H2 có tỉ khối hơi so với He là 67/22. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y thấy thoát ra 0,224 lít NO (đktc) và xuất hiện 96,87 gam kết tủa. Nếu hòa tan hết X vào nước dư thì khối lượng chất rắn thu được là:
A. 8,39 gam B. 3,20 gam C. 6,44 gam D. 7,25 gam
Nung 40 gam CaCO3 thu được 25,92 gam chất rắn và khí X. Cho toàn bộ X vào 400 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 0,1M thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 19,70 gam. B. 63,04 gam. C. 31,52 gam. D. 7,88 gam.
Hỗn hợp khí và hơi X gồm metan, anđehit axetic và axit acrylic có tỉ khối so với H2 là 31,8. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là
A. 5,54. B. 7,74. C. 9,54. D. 7,34.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến