Chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H9O2N. Cho 9,1 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 6,8 gam chất rắn khan. Số công thức cấu tạo của X phù hợp với tính chất trên là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
nX = 0,1 —> n muối = 0,1 —> M muối = 68: HCOONa
Các cấu tạo của X:
HCOONH3-CH2-CH3
HCOONH(CH3)2
Hoà tan m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe bằng V lít dung dịch H2SO4 đặc 98% (D = 1,84g/ml) đun nóng thu được dung dịch A. Điện phân dung dịch A với điện cực trơ, cường độ I = 96,5A đến hết Cu2+ thì cần thời gian điện phân là 9 phút 20 giây. Dung dịch sau điện phân tác dụng hết với 100ml KMnO4 0,04M. Biết rằng số mol H2SO4 tham gia phản ứng chỉ bằng 10% lượng axit ban đầu. Giá trị m là?
A. 8,41 B. 14,8 C. 18,4 D. 36,8
Cho các phát biểu sau
a) Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li, kim loại cứng nhất là Cr
b) Cho viên Zn vào dung dịch H2SO4 loãng, nếu thêm vài giọt dung dịch CuSO4 thì khí H2 sẽ thoát ra nhanh hơn
c) Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ) tại catot xảy ra sự khử ion Cl-
d) H2SO4 đặc nguội làm thụ động hóa Al, Fe nên có thể dùng thùng bằng nhôm, sắt chuyên chở axit này
e) Tính oxi hóa của Ag+ > Fe2+ > Cu2+
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Cho dung dịch các chất sau: saccarozo, glucozo, gly-ala, lòng trắng trứng, axit axetic, ancol etylic. Chọn phát biểu sai về các chất trên:
A. Có 4 chất tác dụng với Cu(OH)2.
B. Có 1 chất làm quỳ tím ngả đỏ.
C. Có ba chất thủy phân trong môi trường kiềm.
D. Có 3 chất thủy phân trong môi trường axit.
Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn 36 gam một hỗn hợp gồm Fe và Cu có tỉ lệ mol là 1:1 là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO):
A. 2.0 lít. B. 2,4 lít. C. 1,6 lít. D. 1,2 lít.
Trong phòng thí nghiệm, có thể chứng minh khả năng tính tan rất tốt trong nước của một số chất khí theo hình vẽ:
Thí nghiệm trên được sử dụng với các khí nào sau đây?
A. CO2 và Cl2. B. HCl và NH3.
C. SO2 và N2. D. O2 và CH4.
Một loại phân supephotphat kép có chứa 60,54% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là
A. 49,16%. B. 36,74%. C. 16,04%. D. 45,75%.
Thủy phân hoàn toàn 4,73 gam một este X trong lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 5,17 gam muối. Mặt khác 18,92 gam chất X có thể làm mất màu vừa hết 88 gam Br2 40%. Biết rằng trong phân tử X có chứa 2 liên kết π. Tên gọi của X là
A. metyl acrylat. B. metyl metacrylat.
C. vinyl propionat. D. vinyl axetat.
Có các phát biểu sau
(1) S, P, C, C2H5OH đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
(2) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường.
(3) Ion Fe2+ có cấu hình electron là [Ne]3d6
(4) Công thức của phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.12H2O.
(5) Điện phân dung dịch AgNO3 thu được O2 ở anot.
Số phát biểu sai là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Cho 22,4 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm C2H2, C3H4, C2H4 và H2 có tỉ khối so với He bằng 5,5 qua bột Ni nung nóng. Cho hỗn hợp khí sau phản ứng lội qua bình đựng nước brôm dư thì khí thoát ra khỏi bình có thể tích 4,48 lít (đktc) và có tỉ khối so với H2 bằng 11,5. Khối lượng bình brom đã tăng
A. 24 gam B. 17,4 gam C. 10 gam D. 12 gam
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nhiệt phân Hg(NO3)2. (b) Điện phân dung dịch AlCl3. (c) Điện phân dung dịch ZnSO4. (d) Cho Al tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (e) Nung nóng Fe2O3 với CO dư. (g) Cho Ba vào dung dịch NaHCO3. (h) Nhiệt phân KClO3. (i) Cho Na vào dung dịch CuCl2 dư. Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến