Đốt cháy 0,12 mol hỗn hợp T chỉ chứa các chất mạch hở gồm amin no, đơn chức và hiđrocacbon X thì thu được 0,224 lít khí N2 (đktc), H2O và 7,04 gam CO2. Phần trăm khối lượng của amin có giá trị gần nhất với
A. 20%. B. 32%. C. 38%. D. 42%.
nN2 = 0,01 —> nAmin = 0,02 —> nX = 0,1
Đặt n, m là số C của amin và hiđrocacbon.
nCO2 = 0,02n + 0,1m = 0,16
—> n = 3 và m = 1 là nghiệm duy nhất.
T gồm C3H9N (0,02) và CH4 (0,1)
—> %C3H9N = 42,45%
Hỗn hợp T gồm 2 chất hữu cơ mạch hở A và B có công thức phân tử lần lượt là C4H8N2O5, C3H7NO5. Nếu thủy phân x mol A trong dung dịch NaOH (vừa đủ) hoặc x mol B trong dung dịch HCl (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng đều thu được hỗn hợp gồm khí và hơi (biết rằng, tỉ khối của chúng đều bằng nhau). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 33,1 gam hỗn hợp T trong KOH (vừa đủ), thì thu được hỗn hợp C chứa 48,97 gam muối. Hiệu khối lượng của A so với B có giá trị gần nhất với
A. 6. B. 8. C. 11. D. 12.
Cho 7,1 gam hỗn hợp X gồm C2H2 và (CHO)2 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 55,2 gam hỗn hợp rắn. Khối lượng (CHO)2 có trong X là?
A. 1,3g
B. 1,9g
C. 5,8g
D. 5,2g
Cho X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a, Một mol X tác dụng tối đa với một mol Br2 trong dung dịch
b, Một mol Y tác dụng tối đa với một mol HBr tạo ra hai sản phẩm hữu cơ
c, Một mol Z tác dụng tối đa với hai mol AgNO3 trong dung dịch NH3
d, Một mol T tác dụng tối đa với một mol AgNO3 trong dung dịch NH3
Đun nóng hỗn hợp hai ancol có công thức phân tử là C2H6O và C3H8O trong H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng tách nước. Số sản phẩm hữu cơ tối đa thu được là bao nhiêu? (Biết hiệu suất phản ứng là 100%)
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Chia hỗn hợp X gồm CH3OH, C2H4(OH)2, HCOOH, HOOC–COOH làm ba phần bằng nhau. Cho Na dư vào phần một, thu được 4,48 lít khí (đktc). Cho NaHCO3 dư vào phần 2, thu được 2,24 lít khí (đktc). Phần thứ 3 cho qua H2SO4 làm xúc tác đến khi phản ứng este hoá xảy ra hoàn toàn, thu được m gam este (giả sử các phản ứng không tạo thành hợp chất tạp chức). Giá trị của m là
A. 5,95 B. 5,65 C. 6,25 D. 6,50
Cho 3,9 gam kim loại X hóa trị II vào 250 ml H2SO4 0,3M, để trung hòa lượng axit dư cần dùng 60ml dung dịch KOH 0,5M. Kim loại X là:
A. Mg B. Zn C. Mn D. Al
Cho một lượng kim loại Mg tan hết trong 250 gam axit axetic, thu được 6,72 lít khí hidro (đktc). Để điều chế lượng axit trên, cần bao nhiêu lít rượu etylic 5 độ, biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/cm^3 và hiệu suất phản ứng lên men là 100%.
Một tetrapeptit X được cấu tạo từ một loại anpha-aminoaxit (phân tử chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH), có phân tử khối là 414. Khối lượng mol phân tử của X là
A. 121,5 B. 85,5 C. 90 D. 117
Hỗn hợp X gồm axit stearic, axit panmitic và triglixerit của axit stearic, axit panmitic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,22 gam H2O. Xà phòng hóa m gam X (hiệu suất = 90%), thu được a gam glixerol. Giá trị của a là?
A. 0,414 B. 1,242 C. 0,828 D. 0,460
Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm một ancol X mạch hở và một axit cacboxylic bất kì thì luôn có số mol H2O nhỏ hơn hoặc bằng số mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X, cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,25 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 39,40 B. 7,88 C. 29,55 D. 9,85
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến