Từ chất X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
X + 2NaOH → 2Y + Z + H2O;
Y + HCl → T + NaCl
Z + 2Br2 + H2O → CO2 + 4HBr;
T + Br2 → CO2 + 2HBr
Công thức phân tử của X là
A. C3H4O4 B. C8H8O2
C. C4H6O4 D. C4H4O4
Từ 2 phản ứng cuối —> Z là HCHO và T là HCOOH
—> Y là HCOONa
—> Z là (HCOO)2CH2 hay C3H4O4
Thủy phân không hoàn toàn một lượng hexapeptit mạch hở X chỉ thu được hỗn hợp Y gồm Ala-Gly; 2,925 gam Val; 8,6 gam Val-Ala-Val-Gly; 18,375 gam Ala-Val-Gly; 12,25 gam Ala-Gly-Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần dùng a mol O2. Giá trị của a là
A. 1,452 B. 3,136 C. 2,550 D. 2,245
Đun nóng 0,1 mol este X cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, thu được dung dịch chứa ba hợp chất hữu cơ có cùng số mol gồm hai muối và một ancol. Nếu lấy 31,5 gam este X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH 12%, thu được 276,5 gam dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam muối khan. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Giá trị m là
A. 46,20. B. 43,75.
C. 52,15. D. 37,80.
Cho m gam peptit X (mạch hở) phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch chứa (m + 18,2) gam hỗn hợp Z gồm muối natri của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được N2, CO2, H2O và 26,5 gam Na2CO3. Cho a gam X phản ứng với 400ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch T. Cho toàn bộ T phản ứng tối đa với 520ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 125,04 gam hỗn hợp muối. Kết luận nào sau đây sai?
A. Khối lượng muối của Gly trong 27,05 gam Z là 29,1.
B. Giá trị của a là 71,8.
C. Trong phân tử X có chứa 1 gốc Ala.
D. Phần trăm khối lượng oxi trong X là 26,74%.
Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng hai chất lỏng sau: axit axetic và rượu etylic
Cho hỗn hợp X gồm Na, Ba có cùng số mol vào 125 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và CuSO4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, m gam kết tủa và 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 25,75. B. 16,55. C. 23,42. D. 28,20.
Một bình kín chỉ chứa một ít bột niken và hỗn hợp X gồm 0,05 mol điaxetilen (HC≡C-C≡CH), 0,1 mol hiđro. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 22,5. Cho Y phản ứng vừa đủ với 0,04 mol AgNO3 trong NH3, sau phản ứng thu được 5,84 gam kết tủa và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng với tối đa a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,02 B. 0,03 C. 0,01 D. 0,04
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục etilen vào dung dịch KMnO4.
(2) Cho dung dịch natri stearat vào dung dịch Ca(OH)2.
(3) Sục etylamin vào dung dịch axit axetic.
(4) Cho fructozơ tác dụng với Cu(OH)2.
(5) Cho ancol etylic tác dụng với CuO đun nóng.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn?
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Hòa tan hoàn toàn 29,12 gam hỗn hợp gồm 0,08 mol Fe(NO3)2, Fe, Fe3O4, Mg, MgO, Cu và CuO vào 640 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và hỗn hợp hai khí là 0,14 mol NO và 0,22 mol H2. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, tạo ra kết tủa Y. Lấy Y nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng giảm 10,42 gam so với khối lượng của Y. Nếu làm khô cẩn thận dung dịch X thì thu được hỗn hợp muối khan Z (giả sử quá trình làm khô không xảy ra phản ứng hóa học). Phần trăm khối lượng FeSO4 trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 18 B. 24 C. 22 D. 20
Cho X là hexapeptit Ala-Ala-Gly-Val-Gly-Val và tripeptit Gly-Gly-Ala-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được hỗn hợp gồm 4 a-amino axit, trong đó có 30,00 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị m là
A. 83,2. B. 87,4.
C. 77,6. D. 73,4.
Cho hỗn hợp gồm Fe và 0,27 gam Al vào dung dịch AgNO3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam rắn X và dung dịch Y. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dư trong điều kiện không có không khí thu được 1,97 gam kết tủa Z. Nung Z ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 1,6 gam một oxit duy nhất. Giá trị m là
A. 3,24. B. 8,64.
C. 6,48. D. 9,72.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến