Hỗn hợp X gồm C2H6, C2H2, C2H4 có tỉ khối so với H2 là 14,25. Đốt cháy hoàn toàn 11,4 gam X, sau đó cho sản phẩm vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là:
A. 51,4 B. 68,50 C. 73,12 D. 62,4
X có dạng C2Hy
MX = 28,5 —> y = 4,5
nX = 0,4 —> nCO2 = 0,8 và nH2O = 0,9
m tăng = mCO2 + mH2O = 51,4
Cho hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 (tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 1) vào bình chứa dung dịch Ba(HCO3)2 thu được m gam kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1,0M. Giá trị của m là:
A. 3,94. B. 9,85. C. 7,88. D. 11,28.
Một loại phân supephotphat kép chứa 69,62% canxi đihiđrophotphat, còn lại các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân này là:
A. 39,76% B. 42,25% C. 48,52% D. 45,75%
Đặc điểm chung của phân tử các chất hữu cơ là:
(1) Thành phần nguyên tố nhất thiết phải có C và H.
(2) Có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
(3) Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.
(4) Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết ion.
(5) Dễ bay hơi, khó cháy.
(6) Phản ứng hóa học xảy ra nhanh.
Nhóm các ý đúng là:
A. 4, 5, 6 B. 2, 4, 6 C. 2, 3 D. 1, 2, 3, 5
Cho các phản ứng sau:
(a) Đimetyl axetilen + Dung dịch AgNO3/NH3
(b) Fructozơ + Dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng)
(c) Toluen + Dung dịch KMnO4 (đun nóng)
(d) Phenol + Dung dịch Br2
Số phản ứng tạo kết tủa là:
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Để phân biệt các dung dịch riêng biệt AlCl3, ZnCl2, CuCl2, NaCl chỉ cần dùng thuốc thử:
A. Dung dịch Ba(OH)2 B. Quỳ tím.
C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch NH3.
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ thuần chức mạch hở A, B (chỉ chứa C, H, O và đều có 4 nguyên tử oxi trong phân tử, MA < MB). Khi đốt cháy hoàn toàn A luôn thu được số mol H2O bằng số mol O2 phản ứng, còn đốt cháy B thì luôn thu được số mol CO2 bằng số mol O2 phản ứng. Đun nóng 0,25 mol hỗn hợp X cần vừa đủ 0,65 mol NaOH và thu được 4,8 gam CH3OH (ancol duy nhất). Biết rằng A, B đều phản ứng với NaOH và không tham gia phản ứng tráng bạc, B có số nguyên tử C nhỏ hơn 10. Phần trăm khối lượng của B trong 0,25 mol X là:
A. 72,2%. B. 75,0%. C. 78,2%. D. 74,4%.
Để a gam hỗn hợp bột Fe và Zn ngoài không khí một thời gian thu được 18,75 gam hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X trong lượng vừa đủ H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Y và 3,024 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Thể tích dung dịch HNO3 2M ít nhất cần đề hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp bột kim loại ban đầu là 520ml đồng thời thu được V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Thêm từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào Y, lọc tách kết tủa, đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được tối đa b gam chất rắn. Giá trị của b là (các thể tích khí đo ở đktc)
A. 110,90 B. 81.491 C. 90,055 D. 98,965
Cho m gam hỗn hợp 3 kim loại tác dụng vừa đủ 250ml dung dịch HNO3 cM thu đươc đung dịch A duy nhất. Nếu cho dung dịch A tác dụng với NaOH dư thấy thoát ra khí có mùi khai. Mặt khác, nếu cô cạn cẩn thận dung dịch A thu được m + 21,6 gam muối khan. Giá trị của c là:
A. 1,5 B. 1,75 C. 2,5 D. 2,7
Một hỗn hợp Y gồm CH3OH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với Na sinh ra 672ml khí và hỗn hợp rắn X. Nếu đốt cháy hết Y thu được 4,032 lít CO2. Nếu đốt cháy hết X được Na2CO3 và số mol CO2 tạo ra là?
A. 0,16 B. 0,18 C. 0,12 D. 0,15
Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở. Cho 0,25 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 14,08 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp và 8,256 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Thành phần phần trăm khối lượng của 2 este là
A. 50% và 50%. B. 30% và 70%.
C. 40% và 60%. D. 80% và 20%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến