Cho sơ đồ phản ứng: Alanin + NaOH → X; X + HCl → Y; Alanin + HCl → A; A + NaOH → B. Phát biểu nào sai?
A. X có công thức phân tử C3H6NO2Na.
B. X và B là đồng phân của nhau.
C. Y và B là hai chất khác nhau.
D. Y có công thức phân tử C3H8ClNO2.
B và X là CH3-CH(NH2)-COONa
A và Y là CH3-CH(NH3Cl)-COOH
Phát biểu B sai, X và B là 1 chất.
Hòa tan m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,5 mol NaOH để phản ứng hoàn toàn thì thu được dung dịch X chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Khi thêm CaCl2 dư vào X thì sau phản ứng trong dung dịch chỉ chứa anion là Cl-. Giá trị của m là
A. 14,2 gam. B. 28,4 gam.
C. 21,3 gam. D. 35,5 gam.
Cho các phát biểu sau về crom:
(1) Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch K2Cr2O7 thì dung dịch từ màu da cam chuyển sang màu vàng.
(2) Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch K2CrO4 thì dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu da cam.
(3) Cho crom (VI) oxit vào nước thu được dung dịch chứa hai axit.
(4) Cr2O3 có thể tan trong dung dịch NaOH loãng.
(5) Cho Zn vào dung dịch CrCl3 thu được sản phẩm là CrCl2 và ZnCl2.
Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Hỗn hợp khí X gồm O2 và Cl2, tỷ khối của hỗn hợp X so với hidro là 25,75. Thể tích của hỗn hợp X đktc cần dùng để phản ứng với vừa đủ 9,6 gam Cu là
A. 5,6 B. 3,36 C. 2,24 D. 4,48
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A chứa 1 mol FeS, 1 mol FeS2, 1 mol S cần vừa đủ V lít khí O2 đktc. Giá trị của V
A. 116,48 B. 123,2 C. 145,6 D. 100,8
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic (propanđial), fomanđehit, anđehit oxalic và anđehit acrylic cần 21,84 lít O2 và thu được 20,16 lít CO2 và 11,7 gam H2O. Nếu cho a gam hỗn hợp X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Các thể tích khí đều đo ở đktc; m có thể nhận giá trị nào sau đây ?
A. 162 B. 108 C. 135 D. 216
Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 12g hỗn hợp X (Fe,FeO,Fe2O3,Fe3O4). Để hòa tan hết X cần vừa đủ 300ml dung dịch HCl 1M, đồng thời giải phóng 0,672 l khí đktc. Tính m
A. 10,08 B. 8,96 C. 9,84 D. 10,64
Hỗn hợp X chứa metylamin và trimetylamin. Hỗn hợp khí Y chứa 2 hiđrocacbon không cùng dãy đồng đẳng. Trộn X và Y theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4, thu được hỗn hợp khí Z. Đốt cháy toàn bộ 4,88 gam Z cần dùng 0,48 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 19,68 gam. Nếu dẫn từ từ 4,88 gam Z qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (dùng dư), thu được dung dịch T có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
A. 14,32 B. 19,20 C. 15,60 D. 10,80
Cho 14,58 gam hỗn hợp X gồm chất béo Y và axit Z (trong đó Y được tạo từ glixerol và axit Z) tác dụng vừa đủ với 0,05 mol NaOH, thu được 0,92 gam glixerol. Khối lượng phân tử của axit Z là
A. 256 đvC. B. 280 đvC.
C. 284 đv D. 282 đvC.
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong nhóm IIA, theo chiều điện tích hạt nhân tăng thì bán kính nguyên tử giảm dần.
(2) Phản ứng của Ca(OH)2 với lượng dư dung dịch NaHCO3 có phưong trình ion thu gọn là: Ca2+ + OH- + HCO3- → CaCO3 + H2O.
(3) Hỗn hợp gồm a mol Cu và a mol Fe2O3 có thể tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư.
(4) Cho hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa hai muối. Hai muối là Al(NO3)3, Fe(NO3)2.
(5) Miếng Zn tiếp xúc trực tiếp với miếng Cu, trong không khí ẩm miếng Zn bị ăn mòn trước.
(6) Thêm một mẩu Ba nhỏ vào dung dịch Na2SO4 dư, thu được dung dịch chứa Na2SO4 và Ba(OH)2.
Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 3
C. 5 D. 4
Đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol hỗn hợp E gồm một anđehit và một hiđrocacbon (đều mạch hở, có số mol bằng nhau), thu được x mol CO2 và 0,18 mol H2O. Sục x mol CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp Ca(OH)2 và NaOH, kết quả thu được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:
Mặt khác, cho m gam E tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 (đun nóng), thu được 10,08 gam kết tủa. Giả trị của m là
A. 1,26. B. 2,64.
C.3,15. D. 7,56.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến