Khi làm lạnh 900 gam dung dịch NaCl bão hòa ở 90°C về 0°C thì có bao nhiêu gam tinh thể NaCl tách ra, biết độ tan của NaCl ở 90°C là 50 gam và NaCl ở 0°C là 35 gam.
C% bão hòa ở 90°C = 50/(100 + 50) = 100/3%
—> mNaCl ở 90°C = 900.100/3% = 300 gam
Khi làm lạnh xuống 0°C thì tách ra x gam NaCl
—> mNaCl còn lại = 300 – x
C% bão hòa ở 0°C = (300 – x)/(900 – x) = 35/(100 + 35)
—> x = 90
Hỗn hợp A gồm 2 hidrocacbon X (CnH2n+2) và Y(CmH2m) đều là chất khí ở điều kiện thường. Cho 3,36 lít A (đktc) đi qua dung dịch Br2 dư tới phản ứng hoàn toàn, thấy có 8 gam Br2 phản ứng. Biết 6,72 lít A (đktc) nặng 23 gam. Xác định công thức phân tử của X và của Y.
Thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac N2 + 3H2 <—> 2NH3. Khi phản ứng đạt tới cân bằng, nồng độ mol của các chất như sau: N2=0,5 mol/l, NH3=0,8 mol/l, H2=0,8 mol/l. Nồng độ mol của N2, H2 ban đầu tương ứng bằng:
A. 0,9; 2,0 B. 1,5; 2,0 C. 0,9; 1,0 D. 0,9; 1,0
Cho xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic thu được xenlulozơ triaxetat dùng làm tơ sợi. Khối lượng anhiđrit axetic tối thiểu cần dùng để điều chế 0,72 tấn xenlulozơ triaxetat (hiệu suất 80%) là
A. 765 kg B. 824,5 kg
C. 956,25 kg D. 745,45 kg
Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở (A tạo bởi các amino axit có một nhóm NH2 và một nhóm COOH) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng A là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong A là
A. 8. B. 10. C. 9. D. 7.
Đun nóng 112,5 gam axit axetic với 110 gam ancol isoamylic (có xúc tác H2SO4 đặc), thu được 107,25 gam este có mùi chuối chín. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 70% B. 72% C. 66% D. 75%
Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp P gồm hợp chất X và Y (phân tử đều có C, H, O, N) thì thu được 0,25 mol CO2 và 0,0625 mol N2. Vậy X và Y là 2 chất nào dưới đây?
A. glixin và axit glutamic.
B. glixin và CH3-CH(NH2)-COONH4
C. glixin và CH3-CH(NH2)-COONH3-CH3
D. glixin và alanin.
Muối X có công thức là C3H10O3N2, lấy 7,32 gam X cho phản ứng hết với 150ml dung dịch KOH 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi và phần chất rắn, trong phần hơi có một chất hữu cơ bậc III, trong phần rắn chỉ là chất vô cơ. Khối lượng chất rắn là:
A. 6,90 gam. B. 11,52 gam.
C. 9,42 gam. D. 6,06 gam.
Cho anđehit X mạch hở có công thức phân tử là CxHy(CHO)z. Cho 0,15 mol X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 64,8 gam Ag. Cho 0,125a mol X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) thì thể tích H2 phản ứng là 8,4a lít (đktc). Mối liên hệ x, y là
A. 2x – y – 2 = 0. B. 2x – y – 4 = 0.
C. 2x – y + 2 = 0. D. 2x – y + 4 = 0.
Este X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2 thu được một muối và một ancol có số mol bằng nhau và bằng số mol X phản ứng. Cho 11,6 gam X phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 6,2 gam ancol. Công thức phân tử của X là
A. C5H6O4. B. C4H8O2.
C. C4H4O4. D. C3H6O2.
Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol axetilen; 0,2 mol xiclopropan; 0,1 mol etilen và 0,6 mol hiđro với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 12,5. Cho hỗn hợp Y tác dụng với brom dư trong CCl4 thấy có tối đa a gam brom phản ứng. Giá trị của a là
A. 32. B. 24. C. 8. D. 16.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến