Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M vào 250 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,5M và KOH 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Khối lượng muối có trong dung dịch X là:
A. 32,6 gam. B. 36,6 gam. C. 38,4 gam. D. 40,2 gam.
nH3PO4 = 0,2
nNaOH = 0,125 và nKOH = 0,375 —> nOH- = 0,5
Dễ thấy nOH-/nH3PO4 = 2,5 nên kiềm hết (tạo các muối PO43- và HPO42-)
—> nH2O = nOH- = 0,5
Bảo toàn khối lượng —> m muối = mH3PO4 + mNaOH + mKOH – mH2O = 36,6
Cho 2,04 gam một este đơn chức X có công thức C8H8O2 tác dụng hết với dung dịch chứa 1,60 gam NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,37 gam chất rắn khan. Số đồng phân thỏa mãn điều kiện trên của X là:
A. 1. B. 4. C. 3. D. 5.
Đun nóng một hỗn hợp gồm 2 ancol với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 3,6 gam H2O và 14,8 gam hỗn hợp 3 ete. Biết số mol trong 3 ete thu được theo khối lượng phân tử tăng dần 1:2:1 và phản ứng xảy ra hoàn toàn. a/ Công thức phân tử của 2 ancol là gì? b/ Tính khối lượng mỗi ancol?
Hỗn hợp X gồm axit axetic, metyl propionat, etyl fomat (trong đó số mol axit axetic bằng số mol etyl fomat). Cho 15,0 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,20 mol NaOH. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:
A. 17,6 gam. B. 19,4 gam. C. 16,4 gam. D. 16,6 gam.
Cho các chất sau: axetilen, etilen, buta-1,3-đien, benzen, toluen, stiren, phenol, alanin, metyl acrylat. Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là:
A. 6. B. 5. C. 4. D. 7.
Thực hiện phản ứng thủy phân 3,42 gam matozo trong dung dịch axit sunfuric loãng, đun nóng. Sau một thời gian, trung hòa axit dư rồi cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 3,78 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân là:
A. 87,50% B. 69,27% C. 62,50% D. 75,00%
Cho m gam axit aminoaxetic tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Để phản ứng hoàn toàn với các chất tan trong X cần 160 gam dung dịch NaOH 10%. Cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 19,4 gam B. 11,7 gam C. 31,1 gam D. 26,7 gam
Đun nóng một este đơn chức có phân tử khối là 100 với dung dịch NaOH, thu được hợp chất có nhánh X và ancol Y. Cho hơi Y qua CuO đốt nóng rồi hấp thụ sản phẩm vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được dung dịch Z. Thêm H2SO4 loãng vào Z thì thu được khí CO2. Tên gọi của este là :
A. Etyl metacrylat B. etyl isobutyrat
C. metyl isobutyrat D. metyl metacrylat
Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc α-aminoaxit) mạch hở là :
A. 7 B. 6 C. 5 D. 4
Lên men m gam glucozo (hiệu suất quá trình lên men là 90%), thu được etanol và khí CO2. Hấp thụ hết lượng khí CO2 sinh ra bằng nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm so với ban đầu là 3,4 gam. Giá trị của m là:
A. 12 B. 13 C. 14 D. 15
Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp đó thu được 23,4 gam H2O. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 60% B. 90% C. 75% D. 80%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến