Cho cân bằng sau N2O4 ↔ 2NO2 có Kc = 1/9. Tính Kc của phản ứng NO2 ↔ 1/2N2O4 (trong cùng điều kiện nhiệt độ)
A. 3
B. 1/3
C. 1/81
D. 81
N2O4 ↔ 2NO2
Kc1 = [NO2]^2/[N2O4] = 1/9
—> [N2O4]/[NO2]^2 = 9
NO2 ↔ 1/2N2O4
Kc2 = √[N2O4]/[NO2] = √9 = 3
Hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, H2 có tỉ khối so với H2 bằng 6,6. Nung nhẹ X (Ni xúc tác) một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He bằng 5,5. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Br2 dư thấy khối lượng Br2 phản ứng là 0,08 mol; đồng thời bình tăng 1,64 gam. Khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy thu được 7,168 lít CO2 và 10,08 gam nước. Phần trăn thể tích của C2H2 trong X là
A. 10% B. 25% C. 15% D. 20%
Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 25,05 g hỗn hợp FeCl2 và AlCl3 cho đến khi thu được kết tủa có khối lượng không đổi thì ngưng lại. Đem kết tủa này nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì được 8g chất rắn. Thể tích dd NaOH đã dùng là: A. 0,5 lít B. 0,6 lít C. 0,2 lít D. 0,3 lít
Đốt cháy hoàn toàn 11,64 gam hỗn hợp X gồm glucozo, fructozo, metanal, axit axetic, metyl fomat, saccarozo, tinh bột cần 8,96 lít O2 đktc. Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Lọc tách kết tủa, thấy khối lượng dung dịch thay đổi như thế nào so với dung dịch ban đầu
A. tăng 24,44 B. tăng 15,56 C. giảm 15,56 D. giảm 40
Oxi hóa hoàn toàn m gam p-xilen (p-đimetylbenzen) bằng dung dịch KMnO4 đun nóng, vừa đủ thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho chất rắn Y phản ứng hết với dung dịch HCl đặc, dư thấy thoát ra x mol Cl2. Số mol HCl phản ứng vừa đủ với các chất có trong dung dịch X là
A. 0,25x mol. B. 2x mol. C. 0,5x mol. D. x mol.
Một lá sắt được chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Cl2 dư, phần 2 ngâm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối sinh ra lần lượt ở thí nghiệm 1 và 2 là
A. 25,4g FeCl3 ; 25,4g FeCl2 B. 25,4g FeCl3 ; 35,4g FeCl2
C. 32,5g FeCl3 ; 25,4 gFeCl2 D. 32,5g FeCl3 ; 32,5g FeCl2
Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp MgCl2 1M và NaCl 1M với điện cực trơ màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 2,68A trong thời gian 3 giờ. Sau khi kết thúc điện phân thấy khối lượng dung dịch giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị m là
A. 10,65 B. 14,25 C. 19,65 D. 22,45
Cho hỗn hợp A gồm 3 hidrocacbon mạch hở cùng số nguyên tử C và có số liên kết pi không quá 3. Dẫn 10,08 l A đktc qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 43,55g kết tủa và thoát ra 1 hidrocacbon Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được nCO2 : nH2O = 1 : 1. Cùng với lượng A trên vào dung dịch Brom dư làm mất màu vừa đủ 128g Brom. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp A trên thu được 34,2g H2O.
a/ Xác định công thức phân tử của mỗi hidrocacbon.
b/ Trộn A với 0,4 mol H2 thu được hỗn hợp B, dẫn B qua Ni đốt cháy sau một thời gian thu được hỗn hợp D. Dẫn toàn bộ D qua AgNO3/NH3 dư, thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (C, H, N) bằng lượng không khí vừa đủ (gồm 1/5 thể tích O2, còn lại là N2) được khí CO2 , H2O và N2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 39,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch giảm đi 24,3 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 34,72 lít (đktc). Biết < 2. CTPT của X là
A. C2H7N. B. C2H8N. C. C2H7N2. D. C2H4N2.
Axeton được điều chế bằng cách oxi hoá cumen nhờ oxi, sau đó thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng. Để thu được 145 gam axeton thì lượng cumen cần dùng (giả sử hiệu suất quá trình điều chế đạt 75%) là
A. 300 gam. B. 600 gam.
C. 500 gam. D. 400 gam.
Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mC : mH : mO = 21 : 2 : 8. Biết khi X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí hiđro bằng số mol của X đã phản ứng. X có bao nhiêu đồng phân (chứa vòng benzen) thỏa mãn các tính chất trên?
A. 7. B. 9. C. 3. D. 10.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến