Dẫn V lít khí CO2 qua 100 ml dung dịch Ca(OH)2 1 M thu được 6 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nung nóng lại thu được kết tủa nữa, V bằng bao nhiêu?
A. 3,136 B. 1,344 C. 3,360 hoặc 1,120
Lọc bỏ kết tủa , lấy dung dịch nung nóng lại thu được kết tủa nữa —> Có Ca(HCO3)2.
nCa(OH)2 = 0,1
nCaCO3 = 0,06
Bảo toàn Ca —> nCa(HCO3)2 = 0,04
Bảo toàn C —> nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,14
—> V = 3,136
Hỗn hợp X chứa ba peptit gồm đipeptit, tripeptit và pentapeptit có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 2 : 1. Đun nóng 30,06 gam X cần dùng dung dịch chứa NaOH 1,5M và KOH 0,5M thu được 44,26 gam hỗn hợp Y gồm các muối của glyxin, alanin và valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,175 mol X trên cần dùng a mol O2, thu được CO2, H2O, N2. Giá trị gần nhất của a là
A. 1,8 B. 1,5 C. 1,6 D. 1,9
Nung hỗn hợp (H) gồm FenOm, Cr2O3 (6x mol), MgO và Al (25x mol) đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X phản ứng hết với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,57 mol H2. Mặt khác cho X tác dụng hết với 1500 gam dung dịch chứa H2SO4 10,29% và Al(NO3)3, thu được 9,82 gam khí Y gồm H2, NO và 1539,84 gam dung dịch Z chỉ chứa các muối (không chứa ion Fe3+ và Cr2+). Dung dịch Z tác dụng tối đa với dung dịch chứa 160,2 gam NaOH. Biết trong (H) oxi chiếm 22,5534% về khối lượng và trong X có kim loại Al. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X có giá trị gần nhất với
A. 45%. B. 48%. C. 42%. D. 41%.
Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X chứa hỗn hợp Al(NO3)3, HCl và HNO3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau, giá trị của a là
A. 1,5 B. 1,25 C. 0,8 D. 1,2
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dich (NH4)2SO4
(2) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.
(3) Cho kim loại Ba vào dung dịch H2SO4 loãng dư
(4) Cho FeS vào dung dịch HCl
(5) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3
(6) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch HCl
Số thí nghiệm mà sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy sinh ra các chất khí và chất kết tủa là
A. 6 B. 4
C. 5 D. 3
Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 480 B. 320
C. 160 D. 240
Cho các chất sau: natri, xút ăn da; đồng (II) oxit, axit H2SO4 đặc nóng, CH3CHOOH, oxi dư, HCl đặc, đồng (II) hdiddroxxit, phức bạc amoni, KMnO4/H+. Số chất tác dụng với ancol etylic là?
A.7
B.8
C.9
D.10
X, Y là hai andehit có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (MX < MY) đều mạch hở, không phân nhánh và no. Đốt cháy hết 13 gam hỗn hợp andehit trên thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp andehit trên là?
Để hòa tan 59,7 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4, Cu(NO3)2 cần 2,6 mol dung dịch HCl loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chỉ chứa 134 gam muối clorua và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2O và H2, tỉ khối hơi của Y so với H2 là 5,2.Khối lượng Al trong hỗn hợp X là:
A. 13,5 B. 14,85 C. 16,2 D. 10,8
Hãy so sánh khả năng phản ứng thế của các nguyên tử H ở C bậc 1,2,3 trong phân tử isopentan. Biết rằng khi clo hóa isopentan thu được hỗn hợp các đồng phân dẫn xuất một lần thế như sau:
30% 1-clo-2-metylbutan
15% 1-clo-3-metylbutan
33% 2-clo-3-metylbutan
22% 2-clo-2-metylbutan
Cho hỗn hợp X gồm C2H4, C2H2, C3H6 và H2 vào một bình kín chân không, có chứa một ít bột Ni làm xúc tác. Nung nóng bình tới phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho Y đi qua bình đựng dung dịch Brom trong CCl4, thấy có tối đa 32 gam brom bị mất màu, khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 3,3 gam và hỗn hợp khí Z đi ra khỏi bình có khối lượng 8,2 gam. Mặt khác cho 5,75 gam X trên vào bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 xuất hiện 18 gam kết tủa
a) Tính khối lượng mỗi chất trong X, biết tỉ khối của Y so với H2 là 16,4285.
b) Tính thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy Y.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến