Cho 0,81 gam Al tác dụng với hỗn hợp gồm Fe2O3 và Cr2O3, tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với H=80%, sau đó cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị V
A. 0,224 B. 0,672 C. 0,336 D. 0,896
nAl = 0,03
Bảo toàn electron —> nNO = nAl = 0,03
—> V = 0,672 lít
Đốt cháy hoàn toàn m gam P trong oxi dư. Cho toàn bộ sản phẩm tạo thành vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,1M và KOH 0,2M đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô các chất thu được 9,448 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 1,426 B. 1,085 C. 1,302 D. 1,395
Cracking khí butan một thời gian thì thu được hỗn hợp khí X gồm CH4, C3H6, C2H6, C2H4, C4H10 dư. Cho toàn bộ hỗn hợp X đi qua dung dịch nước brom dư thì khối lượng bình brom tăng lên 0,91 gam và có 4 gam Br2 phản ứng, đồng thời thu được hỗn hợp khí Y thoát ra khỏi bình brom (thể tích Y bằng 54,545% thể tích của X). Để đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,184 B. 4,368 C. 2,128 D. 1,736
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol Ba(AlO2)2 và b mol Ba(OH)2. Số mol Al(OH)3 tạo thành phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn bằng đồ thị hình bên.
Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 9 : 4 B. 4 : 9 C. 7 : 4 D. 4 : 7
Đun nóng 26,56 gam hỗn hợp X gồm 3 ancol đều no, mạch hở, đơn chức với H2SO4 đặc ở 140 °C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 22,24 gam hỗn hợp 6 ete có số mol bằng nhau. Biết trong các ete tạo thành có 3 ete có phân tử khối bằng nhau. Công thức cấu tạo thu gọn của các ancol là:
A. CH3OH, CH3CH2CH2OH, (CH3)2CHOH
B. C2H5OH, CH3CH2CH2OH, CH3CH2CH2CH2OH
C. CH3OH, CH3CH2OH, (CH3)2CHOH
D. C2H5OH, CH3CH2CH2OH, (CH3)2CHOH
Thêm từ từ V ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 120 ml dung dịch HNO3 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô thu được 17,37 gam chất rắn khan. Giá trị của V là
A. 700 B. 500 C. 600 D. 300
Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch chứa H2SO4 1M và HCl 1M. Thể tích (đktc) hỗn hợp khí CO và H2 tối thiểu cần dùng để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X là
A. 3,36 lít B. 6,72 lít C. 1,12 lít D. 4,48 lít
Cho 7,488 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl và 0,024 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và 0,032 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy thoát ra 0,009 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được 44,022 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 46,6% B. 37,8% C. 35,8% D. 49,6%
Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no mạch hở A và 2 mol amino axit no, mạch hở B tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH. Nếu đốt cháy một phần hỗn hợp X (nặng a gam), cần vừa đủ 38,976 lít O2 (đktc) thu được 5,376 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, cho a gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 70 B. 60 C. 40 D. 50
Chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất). Cho 5,52 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì thu được hơi nước, phần chất rắn chứa hai muối của natri có khối lượng 8,88 gam. Đốt cháy hoàn toàn 4,44 gam hỗn hợp hai muối này trong oxit thì thu được 3,18 gam Na2CO3; 2,464 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam nước. Phần trăm khối lượng của nguyên tố O trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 45%. B. 30%. C. 40%. D. 35%.
Khi monoclo hóa chất A C6H14 tạo ra 2 sản phẩm thế duy nhất. Tìm công thức cấu tạo của A.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến