Hỗn hợp E chứa C2H4O, C3H6O2, C4H6O2, CH4O, C2H6O2 và C3H8O3. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol E cần vừa đủ 0,3 mol O2 sản phẩm thu được có chứa 5,76 gam H2O. Khối lượng của E ứng với 0,24 mol là?
A. 6,72 B. 6,84 C. 13,44 D. 13,68
C2H4O = 2C + 2H2O – O
C3H6O2 = 3C + 3H2O – O
C4H6O2 = 4C + 3H2O – O
CH4O = C + 2H2O – O
C2H6O2 = 2C + 3H2O – O
C3H8O3 = 3C + 4H2O – O
Quy đổi E thành C (a mol), H2O (0,32 mol) và O (-0,12 mol)
Bảo toàn electron: 4nC = 2nO + 4nO2
—> a = 0,24
—> Khối lượng của 0,12 mol E là mE = 6,72
—> Khối lượng của 0,24 mol E là mE = 13,44
anh ơi chỗ bảo toàn electron thế nào vậy ạ
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Cu; Mg; MgO trong dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được 4,48 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác, nếu hỗn hợp đó phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Khối lượng Cu trong X là
A. 6,4 gam B. 9,6 gam C. 12,8 gam D. 3,2 gam
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được hỗn hợp gồm 2 khí CO2 và NO2 (sp khử duy nhất) có tỉ khối hơi so với hidro bằng 22,909. Phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm CO, CO2 và H2. Dẫn toàn bộ T đi qua m gam hỗn hợp Z gồm FexOy và CuO nung nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 46,88 g hỗn hợp rắn Y. Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch chứa NaNO3 và 1,66 mol HCl, thu được dung dịch X chỉ chứa 96,79 gam muối của kim loại và hỗn hợp hai khí gồm NO và H2 có tỉ khối so với He là 4. Cho X phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu được 253,33 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của CuO trong Z là
A. 25,77% B. 24,43% C. 23,81% D. 26,60%
Đốt cháy 0,12 mol Fe trong khí Cl2, thu được rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng nước dư, thu được dung dịch Y chứa 15,24 gam muối. Khối lượng của muối clorua trong rắn X là.
A. 19,50 gam. B. 13,00 gam.
C. 10,16 gam. D. 15,24 gam.
Cho 20,7 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí. Mặt khác cho 20,7 gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thu được 448 ml khí N2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 111,5 B. 102,8 C. 78,55 D. 110,5
Trong phòng thí nghiệm, khí C được điều chế bằng bộ dụng cụ như hình sau:
Khí C có thể là
A. NO; CO2; H2; Cl2 B. N2O; NH3; H2; H2S
C. N2; CO2; SO2; NH3 D. NO2; Cl2; CO2; SO2
Để hòa tan 11,2 gam hợp kim Cu – Ag cần đủ 19,6 gam dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được khí A. Dẫn khí A qua nước clo dư, dung dịch thu được cho tác dụng với BaCl2 dư thù thu được 18,64 gam kết tủa.
a) Tính % (m) các kim loại trong hợp kim.
b) Tính nồng độ % dd H2SO4 ban đầu
Cho 23 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với dung dịch HNO3 (đặc, nóng dư) thu được V lít (ở đktc) khí NO2 duy nhất và dung dịch Y. Nếu cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 58,25 gam kết tủa. Mặt khác khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 25,625 gam chất kết tủa. Giá trị của V là
A. 16,8 B. 38,08 C. 24,64 D. 47,6
Este X tạo bởi a-amino axit có công thức phân tử C5H11NO2, hai chất Y và Z là hai peptit mạch hở, có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 2 muối (của Gly và Ala) và 13,8 gam ancol. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối ở trên cần dùng vừa đủ 2,22 mol O2, sau phản ứng thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít N2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của peptit có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp E là:
A. 46,05% B. 8,35% C. 50,39% D. 7,23%
Hợp chất X chứa vòng benzen và có công thức phân tử C7H6Cl2. Thủy phân X trong NaOH đặc, ở nhiệt độ cao, áp suất cao thu được chất Y có công thức C7H7O2Na. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 6 B. 4 C. 3 D. 5
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến