Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Biết X có khả năng phản ứng với Cu(OH)2. Tên của X là
A. propan-1,3-điol. B. glixerol.
C. propan-1,2-điol. D. etylen glicol.
nCO2 = 0,3 và nH2O = 0,4
—> nX = nH2O – nCO2 = 0,1
—> Số C = nCO2/nX = 3
Bảo toàn O —> nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
—> nO(X) = 0,2
—> Số O = nO(X)/nX = 2
—> X là C3H8O2
X phản ứng được với Cu(OH)2 nên có 2OH kế nhau
—> CH2OH-CHOH-CH3 (propan-1,2-điol)
Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng 16,6 gam X với H2SO4 đặc ở 140ºC, thu được 13,9 gam hỗn hợp ete (không có sản phẩm hữu cơ nào khác). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của hai ancol trong X là
A. C3H7OH và C4H9OH. B. CH3OH và C2H5OH.
C. C2H5OH và C3H7OH. D. C3H5OH và C4H7OH.
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no, mạch hở X cần vừa đủ 3,5 mol O2. Công thức phân tử của X là
A. C3H8O3. B. C2H6O.
C. C2H6O2. D. C3H8O2.
Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
α-aminoaxit X chứa một nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NCH2COOH.
B. H2NCH2CH2COOH.
C. CH3CH2CH(NH2)COOH.
D. CH3CH(NH2)COOH.
Cho 8,64 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ hỗn hợp phản ứng, lúc đầu tạo ra sản phẩm khử là NO, sau đó thấy thoát ra khí không màu X. Sau phản ứng thấy còn lại 4,08 gam chất rắn không tan. Biết rằng tổng thể tích của NO và X là 1,792 lít (đktc) và tổng khối lượng 1,84 gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 29,60 B. 36,52 C. 28,70 D. 31,52
Hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 este đơn chức (mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ V lít khí O2 ở đktc, thu được 10,08 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Mặt khác, m gam X phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 0,15 mol hỗn hợp ancol. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 11,8 B. 12,9 C. 24,6 D. 23,5
Thủy phân hoàn toàn m gam este X mạch hở bằng dung dịch KOH dư, sau phản ứng thu được m1 gam ancol Y không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 và 18,2 gam hỗn hợp muối của 2 axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y bằng oxi dư, thu được 13,2 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Giá trị của m là
A. 10,6 B. 16,2 C. 11,6 D. 14,6
Cho 31,6 gam hỗn hợp gồm Cu và Cu(NO3)2 vào một bình kín, không chứa không khí rồi nung bình ở nhiệt độ cao để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng giảm 9,2 gam so với ban đầu. Cho lượng chất rắn này tác dụng với dung dịch HNO3 dư thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu là
A. 18,8 gam B. 12,8 gam B. 11,6 gam D. 6,4 gam
Cho 26,5 gam hỗn hợp X gồm 3 ancol tác dụng với Na dư, thu được 8,96 lít H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 26,5 gam X cần 27,44 lít O2 (đktc). Khối lượng CO2 thu được là:
A. 39,6 gam B. 35,2 gam
C. 41,8 gam D. 30,8 gam
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
(1) X + Y → Z (Xúc tác (CH3COO)2Mn);
(2) Z + NaOH → T + G
(3) T + NaOH → CH4 + Na2CO3 (Xúc tác CaO, t°);
(4) G + H2 → I (Xúc tác Ni, t°)
(5) I → C2H4 + H2O (Xúc tác H2SO4 đặc, nóng);
(6) X + NaOH → T + H2O
Nhận định nào sau đây đúng?
A. X có phản ứng tráng gương.
B. Y và G đều có phản ứng tráng gương.
C. Y và Z làm mất màu nước brom.
D. dung dịch X làm quỳ tím chuyển xanh.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến