X là chất hữu cơ có công thức phân tử C3H12N2O3. Khi cho X với dung dịch NaOH thu được một muối vô cơ và hỗn hợp 2 khí đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số đồng phân thỏa mãn tính chất của X là:
A. 4. B. 3.
C. 1. D. 2.
X + NaOH —> Hỗn hợp khí nên X là muối amoni tạo bởi 2 cation khác nhau.
Các cấu tạo của X:
C2H5-NH3-CO3-NH4
(CH3)2NH2-CO3-NH4
cho em hỏi là nếu cũng là ctpt này mà đề bài yêu cầu sản phẩm là 1 chất hữu cơ và các chất vô cơ thì có mấy ctct thỏa mãn ạ
cho em hỏi là muối vô cơ ở bài này là NaHCO3 phải không ạ
Đốt cháy 0,35 mol hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon ở trạng thái khí thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Hấp thụ hoàn toàn Y vào dung dịch Ca(OH)2 lần thu được 40 gam kết tủa và dung dịch Y đun nóng dung dịch Y thu được thêm 30 gam kết tủa nữa. Mặt khác nếu sục hoàn toàn 0,35 mol hỗn hợp X vào dung dịch chứa Brom dư thì thu được khối lượng sản phẩm hữu cơ là (a+160)g. Khối lượng của 0,35 mol hỗn hợp X gần nhất với
A. 12 B. 13 C. 10,06 D. 13,7
Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Al(OH)3, Zn, ZnO, Zn(OH)2 trong đó có tỉ lệ mO : mH = 608 : 21. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,98 mol NaOH thu được 0,32 mol H2 và dung dịch Y chứa 2 muối. Mặt khác cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa HCl 7,884% và H2SO4 23,52% thu được dung dịch chứa các muối với khối lượng 106,53 gam. Tính giá tri m:
A. 44,2 B. 43,32 C. 42,34 D. 45,56
Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở trong đó có hai peptit có cùng số nguyên tử cacbon và có tổng số mol bằng 1/2 số mol peptit còn lại. Thủy phân hoàn toàn 25,62 gam hỗn hợp E trong dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 38,12 gam hỗn hợp muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối trên thu được 14,784 lít (đktc) khí CO2. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng mol lớn nhất trong E gần nhất với:
A. 18,02% B. 24,13% C. 28,27% D. 30,43%
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: C6H12O6 (Glucozo) → X → Y → T; T + CH3COOH → C6H10O4. Nhận xét nào các chất X, Y, Z và T trong sơ đồ trên là đúng?
A. Chất X không tan trong nước.
B. Nhiệt độ sôi của T nhỏ hơn nhiệt độ sôi của X.
C. Chất Y phản ứng đựơc với KHCO3 tạo khí CO2.
D. Chất T phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X trong khí oxi dư, thu được khí N2; 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Số công thức cấu tạo của X là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong alanin là
A. 17,98%. B. 15,73%. C. 15,05%. D. 18,67%.
Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Cho 5,4 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Công thức của hai axit trong X là
A. C3H7COOH và C4H9COOH.
B. C2H5COOH và C3H7COOH.
C. CH3COOH và C2H5COOH.
D. HCOOH và CH3COOH.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Biết X có khả năng phản ứng với Cu(OH)2. Tên của X là
A. propan-1,3-điol. B. glixerol.
C. propan-1,2-điol. D. etylen glicol.
Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng 16,6 gam X với H2SO4 đặc ở 140ºC, thu được 13,9 gam hỗn hợp ete (không có sản phẩm hữu cơ nào khác). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của hai ancol trong X là
A. C3H7OH và C4H9OH. B. CH3OH và C2H5OH.
C. C2H5OH và C3H7OH. D. C3H5OH và C4H7OH.
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no, mạch hở X cần vừa đủ 3,5 mol O2. Công thức phân tử của X là
A. C3H8O3. B. C2H6O.
C. C2H6O2. D. C3H8O2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến