Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp khí X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Phần trăm thể tích của butan trong X là
A. 66,67%. B. 25,00%. C. 50,00%. D. 33,33%.
Lấy 1 mol C4H10 —> mX = mC4H10 = 58
MX = 43,5 —> nX = 4/3
—> nC4H10 dư = 2nC4H10 ban đầu – nX = 2/3
—> %nC4H10 trong X = (2/3) : (4/3) = 50%
Hai hợp chất hữu cơ X và Y là đồng đẳng kế tiếp, đều tác dụng với Na và có phản ứng tráng bạc. Biết phần trăm khối lượng oxi trong X, Y lần lượt là 53,33% và 43,24%. Công thức cấu tạo của X và Y tương ứng là
A. HO–CH2–CHO và HO–CH2–CH2–CHO.
C. HO–CH2–CH2–CHO và HO–CH2–CH2–CH2–CHO.
B. HO–CH(CH3)–CHO và HOOC–CH2–CHO.
D. HCOOCH3 và HCOOCH2–CH3.
Hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2, C2H4, C3H6. Đun nóng 12,8 gam X với 0,3 mol H2 xúc tác bột Ni một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 5. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được tỉ lệ khối lượng CO2 và H2O là 22/13. Nếu cho hỗn hợp Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được m gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch Br2 0,5M. Giá trị m là
A. 14,4 B. 18 C. 12 D. 16,8
Không dùng thêm hóa chất nào khác hãy nhận biết 4 lọ bị mất nhãn sau đây: Mg(HCO3)2, Na2SO4, Ba(HCO3)2, BaCl2
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) một hidrocacbon B ở thể khí. Sau khi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong thì thu được 20 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch tăng 4,8 gam. Lọc bỏ kết tủa rồi đem đun nóng phần dung dịch còn lại thì thấy xuất hiện 10 gam kết tủa nữa
a) Tìm công thức phân tử của B
b) Viết các công thức cấu tạo của B
Hỗn hợp E chứa hai este mạch hở gồm X (CnH2n-2O2) và Y (CmH2m-4O4). Hidro hóa hoàn toàn 13,98 gam E cần dùng 0,1 mol H2 (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp Z. Đun nóng Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu đuợc hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng 0,435 mol O2, thu được CO2 và 7,2 gam H2O. Tỉ lệ a:b có giá trị gần nhất với giá trị nào ?
A. 1,8 B. 3,0 C. 1,5 D. 2,4
Cho 0,736 gam hỗn hợp 2 ankan (tỉ lệ mol 1 : 1) cùng với 3,36 lít khí Oxi dư (đktc) vào một ống, rồi úp trong chậu nước sau khi bật tia lửa điện để đốt cháy rồi đưa ống về nhiệt độ 25 độ C ta nhận thấy thể tích phần ống chứa khí là 2,8 lít, áp suất 730mmHg. Xác định CTPT 2 ankan.
X, Y là hai hợp chất hữu cơ đơn chức phân tử chỉ chứa C, H, O. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau hoặc khối lượng bằng nhau đều thu được CO2 với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Số cặp chất X, Y thỏa mãn là
A. 5. B. 3.
C. 4. D. 6.
Cho m gam glutamic tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X chứa 16,88 gam chất tan. X tác dụng với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
A. 300. B. 280.
C. 320. D. 240.
Hỗn hợp X gồm C3H4, C2H4 và H2 có tỉ khối với oxi là 17/28. Đun nóng X trong bình kín có Ni xúc tác một thời gian thu được hỗn hợp Y có thể tích 20,16 lít. Y làm mất màu vừa đủ 300ml dung dịch Brom 2M. Khi đốt cháy Y thấy tiêu tốn V lít oxi. Xác định giá trị của V. Biết trong hỗn hợp X có số phân tử C3H4 : số phân tử C2H4 = 3 : 5.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH(OH)CH2CHO.
B. HOCH2CH(CH3)CHO.
C. OHC–CH(CH3)CHO.
D. (CH3)2C(OH)CHO.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến