Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và H2O dư thu được dung dịch X. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch X, qua quá trình khảo sát người ta lập được đồ thị như sau:
Giá trị của x là:
A. 0,025 B. 0,020 C. 0,040 D. 0,050
X chứa nCa(OH)2 = nCaO = 0,2
Khi nCO2 = x —> nCaCO3 = x và Ca(OH)2 dư.
Khi nCO2 = 15x —> nCaCO3 = x và nCa(HCO3)2 = 0,2 – x
Bảo toàn C:
nC = 15x = x + 2(0,2 – x)
—> x = 0,025
Hỗn hợp X gồm Ca, Mg, MgCO3, MgO, CaO. Cho 23,84 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 48,48 gam chất tan; 7,616 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối hơi so với Hidro là 143/17. Cho 23,84 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp khí Z gồm NO và CO2 có tỉ khối hơi so với Hidro là a và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được 74,72 gam chất rắn khan. Giá trị của a là:
A. 16,75 B. 18,50 C. 20,25 D. 17,80
Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ một thời gian, thu được dung dịch X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol, đồng thời thấy khối lượng dung dịch giảm 9,28 gam so với ban đầu. Cho tiếp 2,8 gam bột Fe vào dung dịch X, đun nóng khuấy đều thu được NO là sản phẩm khử duy nhất, dung dịch Y và chất rắn Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch Y là:
A. 11,48 B. 15,08 C. 10,24 D. 13,64
Hỗn hợp X gồm Fe3O4, CuO và Al, trong đó khối lượng oxi bằng 1/4 khối lượng hỗn hợp. Cho 0,06 mol khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có số mol bằng nhau. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,04 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m xấp xỉ bằng
A. 9,48 B. 9,77 C. 9,02 D. 9,51
Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 6,38. B. 10,43. C. 8,09. D. 10,45.
Đốt cháy hoàn toàn 7,12 gam hỗn hợp M gồm ba chất hữu cơ X; Y; Z (đều có thành phần C, H, O). Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2 và 5,76 gam nước. Mặt khác nếu cho 3,56 gam hỗn hợp M phản ứng với Na dư thu được 0,28 lít khí hiđro, còn nếu cho 3,56 gam hỗn hợp M phản ứng với dung dịch NaOH thì cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Sau phản ứng với NaOH thu được một chất hữu cơ và 3,28 gam một muối. Biết mỗi chất chỉ chứa một nhóm chức. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức cấu tạo của X; Y; Z là:
A. CH3COOH, CH3OH, CH3COOCH3
B. HCOOH, C2H5OH, CH3COOC2H5
C. CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5.
D. CH3COOH, C2H5OH, CH3COOCH3
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của m và x lần lượt là :
A. 200 và 2,75 B. 214,375 và 3,25
C. 214,375 và 3,875 D. 200,0 và 3,25
Một loại supe photphat kép có hàm lượng P2O5 là 42,6%. Vậy hàm lượng Ca(H2PO4)2 có trong loại phân đó là:
A. 87% B. 70,2% C. 96% D. 84%
Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 60 B. 40 C. 50 D. 10
Một phân tử xenlulozơ có phân tử khối là 15.10^6, biết rằng chiều dài mỗi mắt xích C6H10O5 khoảng 5.10^-7 (mm). Chiều dài của mạch xenlulozơ này gần đúng là
A. 3,0.10^-2 (mm) B. 4,6.10^-2 (mm)
C. 4,5.10^-1 (mm) D. 3,0.10^-1 (mm)
Một loại quặng photphat dùng để làm phân bón có chứa 35% Ca3(PO4)2 về khối lượng, còn lại là các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là
A. 7%. B. 16,03%. C. 25%. D. 35%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến