Đốt hết 11,2 lít hỗn hợp CH4 và H2 (đktc) thu 16,2 H2O. Tính % thể tích mỗi khí và thể tích CO2 thu được (đktc).
Đặt a, b là số mol CH4 và H2
CH4 + 2O2 —> CO2 + 2H2O
a…………………….a……..2a
2H2 + O2 —> 2H2O
b…………………..b
nhh = a + b = 0,5
nH2O = 2a + b = 0,9
—> a = 0,4 và b = 0,1
—> %CH4 = 80% và %H2 = 20%
nCO2 = a = 0,4 —> V = 8,96 lít
Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích khí A cần 2,5 thể tích O2 sinh ra 8,8g CO2 và 1,8g H2O. Tìm công thức phân tử A biết A có tỉ khối hơi so với hidro là 13 (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). (Ad giải theo cách phản ứng cháy tổng quát giúp em với ạ)
X, Y là 2 hợp chất hữu cơ chứa C, H, O. Phân tử mỗi chất đều chứa 53,33% oxi về khối lượng. Khối lượng mol của Y gấp 1,5 lần của X. Đốt cháy hết 0,02 mol hỗn hợp X, Y cần 0,05 mol oxi. Tìm CTPT của X, Y.
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất của lưu huỳnh với sắt sau phản ứng thu được một chất rắn có khối lượng khác khối lượng hợp chất đem đốt 1g và khí X, khí X làm mất màu hoàn toàn 200ml dung dịch Br2 0,25M thu được dung dịch Y. Xác định công thức hợp chất ban đầu
Trộn 12,204 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 5,568 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho hết Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,672 mol KHSO4 kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z chỉ chứa 100,092 gam muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T trong đó có chứa 0,012 mol H2. Thêm NaOH vào Z (đun nóng) đến khi toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hidroxit và khí ngừng thoát ra thì cần vừa đủ 0,684 mol NaOH. Lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 13,8 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với:
A. 3,25 B. 3,85 C. 4,10 D. 3,21
Hỗn hợp Q gồm m gam (X, Y, Z) là ba peptit được cấu thành từ các aminoaxit thuộc dãy đồng đẳng của Glyxin (tỉ lệ 1 : 2 : 3) và 0,5 mol 3 este đơn chức (E, F) đơn chức, no, mạch hở (tỉ lệ mol 1 : 2 : 3). Thủy phân hoàn toàn Q trong 1,2 mol NaOH. Sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp M gồm muối của Gly, Ala, Val (tỉ lệ mol 1 : 1 : 3) và hai ancol đơn chức A và B (tỉ lệ mol 1 : 1). Thực hiện phản ứng đốt cháy hoàn toàn M thu được hỗn hợp sản phẩm G có khả năng tạo tối đa 0,5 Kg kết tủa trắng với nước vôi trong. Biết tổng số nguyên tử O trong (X, Y, Z) là 15 và %mO trong Q là 22,444%. Giá trị của m gần nhất và Z là:
A. 43 gam, hexapeptit
B. 57 gam, heptapeptit
C. 57 gam, hexapeptit
D. 43 gam, heptapeptit
Cho 45,0 gam tinh thể CuSO4.5H2O vào 200 ml dung dịch NaCl 0,6M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện I = 5A đến khi khối lượng dung dịch giảm 15,3 gam thì dừng điện phân. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa 6,72 gam bột Fe.
B. Nếu thời gian điện phân là 6948 giây, thì nước bắt điện phân ở cả 2 cực.
C. Nhúng thanh Mg vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được 0,09 mol khí H2.
D. Dung dịch sau điện phân tác dụng tối đa với dung dịch chứa 7,2 gam NaOH.
Cho hỗn hợp H gồm Ba, Na, K, Al (Na và K có số mol bằng nhau) tác dụng hết với 300ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được dung dịch X trong suốt và 10,752 lít H2 (đktc). Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 0,4M vào dung dịch X đến khi khối lượng kết tủa Al(OH)3 cực đại thì dùng hết 150ml. Lọc bỏ kết tủa và cô cạn dung dịch còn lại thu được 44,4 gam muối. Phần trăm khối lượng Ba trong H là
A. 49% B. 53% C. 48% D. 31%
Hỗn hợp E gồm 2 axit cacboxylic đa chức mạch hở. Cho 33,48 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH dùng dư 25% so với lượng phản ứng, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn X. Đốt cháy hết m gam X cần vừa đủ 0,41 mol O2, thu được 21,78 gam CO2. Biết 2 axit có tỉ lệ mol 14:3. Khối lượng của axit có phân tử khối lớn hơn là:
A. 8,1 B. 6,84 C. 25,2 D. 8,28
Cho m gam oxit của kim loại M tác dụng hết với 490 ml dung dịch axit H2SO4 1,00 M thu được dung dịch X. Để trung hòa lượng axit dư trong dung dịch X cần 100 ml dung dịch NaOH 1,00 M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được 67,82 gam muối khan. Xác định giá trị m và công thức của oxit kim loại M.
Nung m gam hỗn hợp Al và Fe(NO3)3 trong điều kiện không có không khí sau một thời gian thu được 26,24 chất rắn X và 3,528 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X trong 1,32 lít dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch chỉ chứa 79,04 gam các muối sunfat trung hòa và 3,92 lít hỗn hợp 2 khí không màu, có một khí hóa nâu trong không khí có tỉ khối Z so với H2 là 9. Giá trị m gần bằng
A. 32,3 B. 32,7 C. 33,4 D. 33,7
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến