Dùng khí H2 dư khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp CuO và FexOy có số mol như nhau thu được hỗn hợp 2 kim loại. Hòa tan hỗn hợp kim loại này bằng dung dịch HCl dư thoát ra 0,488 lít H2 ở đktc. Xác định công thức phân tử của oxit sắt
nCuO = nFexOy = a
—> nCu = a và nFe = ax
Với HCl dư: nH2 = ax = 0,02 —> a = 0,02/x (1)
mhh = 80a + (56x + 16y)a = 2,4 (2)
Thế (1) vào (2):
1,6/x + 0,32y/x = 1,28
—> 5 + y = 4x
—> x = 2 và y = 3 là nghiệm duy nhất: Fe2O3
Cho 10,08 gam Mg vào dung dịch có chứa 0,3 moi Fe(NO3)3 và 0,5 moi Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m g rắn. Giá trị của m là:
A. 46 gam B. 82 gam C. 58 gam D. 56 gam
Khi đun nóng hỗn hợp X gồm 3 ancol A, B, C (A có khối lượng mol phân tử nhỏ nhất trong 3 ancol) với H2SO4 đặc, ở 170oC để thực hiện phản ứng tách nước thu được hỗn hợp hai olefin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Nếu đun nóng 6,45 gam hỗn hợp X trên với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 5,325 gam hỗn hợp 6 ete. % khối lượng của ancol A trong X là
A. 37,33% B. 46,51% C. 53,49% D. 62,67%
Đun 7,36 gam ancol A với H2SO4 đặc ở 170 độ thu được 2,688 lít olefin (đktc) với hiệu suất 75%. Cho 0,1 mol amin no B phản ứng tối đa với 0,2 mol HCl thu được 11,9 gam muối. Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm A và B bằng một lượng O2 vừa đủ rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 100 gam dung dịch H2SO4 đặc 81,34%, sau khi hơi H2O được hấp thụ hoàn toàn thấy nồng độ H2SO4 là 70%. Biết CO2 và N2 không bị nước hấp thụ. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây.
A. 12 B. 13 C. 15 D. 14
Trộn 4,704 lít hỗn hợp A gồm hai anken với V lít H2 (đktc) rồi đun nóng với bột Ni xúc tác. Để đốt cháy 7 thể tích khí A cần 31 thể tích khí oxi (đktc). Hỗn hợp khí thu được sau phản ứng cho đi từ từ qua bình nước Br2 thấy nước Br2 nhạt màu và khối lượng bình tăng 2,8933 gam. Tính khối lượng trung bình của hỗn hợp ankan thu được. Tính VH2. Biết hiệu suất đạt 100% và tỉ lệ số mol của các ankan bằng tỉ lệ của các anken tương ứng ban đầu
Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C6H14O mà khi đun với H2SO4 đặc ở 170oC luôn cho anken có đồng phân hình học cis – trans ?
A. 2 B. 3 C. 6 D. 1
Hỗn hợp hơi E chứa 2 ancol đều mạch hở và 1 anken. Đốt cháy 0,2 mol E cần dùng 0,48 mol O2, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 23,04 gam. Mặt khác dẫn 0,2 mol E qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 6,4 gam; đồng thời thấy thoát ra 1,792 lít khí H2 (đktc). Nếu lấy 19,2 gam E làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là
A. 300 ml. B. 450 ml. C. 400 ml. D. 350 ml.
Đun 16,6 gam hỗn hợp A gồm hai ancol với dung dịch H2SO4 đặc thu được 13 gam hỗn hợp B gồm hai anken đồng đẳng liên tiếp, 3 ete và hai ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn 13 gam hỗn hợp B thu được 0,8 mol CO2 và 0,9 mol H2O. Công thức phân tử và % số mol của mỗi ancol trong A là
A. C2H5OH 50% và C3H7OH 50%
B. C3H7OH 50% và C4H9OH 50%
C. C2H5OH 33,33% và C3H7OH 66,67%
D. C2H5OH 66,67% và C3H5OH 33,33%
Hỗn hợp E chứa 2 ancol X, Y (MX < MY) đều đơn chức, mạch hở. Đun nóng 42,4 gam E với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp F gồm 3 ete có số mol bằng nhau. Tách hết một ete có trong F đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 12,32 lít O2 (đktc) thu được 17,6 gam CO2 và 7,2 gam nước. Biết rằng hiệu suất ete hóa của X là 50%. Hiệu suất ete hóa của Y là
A. 70%. B. 60%. C. 75%. D. 80%.
Để oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe, FexOy cần vừa đủ 25ml dung dịch hỗn hợp HNO3 4,8M và H2SO4 4M, thu được 1,12 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí có tỉ khối so với H2 là 28,4 trong đó có 1 khí có màu nâu đỏ. Để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên cần vừa đủ V lít hỗn hợp CO, H2 (đktc) và thu được p gam Fe. Tìm V và p
A. 1,792 và 1,12 B. 1,792 và 4,48
C. 0,896 và 1,12 D. 0,896 và 4,48
Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm 1 ankan CnH2n+2 và 1 anken CmH2m qua bình đựng dung dịch brom dư, thấy có 16g brom tham gia phản ứng. Biết 13,44 lít (đktc) hỗn hợp A nặng 26g. Tìm công thức phân tử của 2 hidrocacbon, biết số nguyên tử cacbon trong phân tử không quá 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến