Cho các kim loại và các dung dịch: Fe, Cu, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, AgNO3, HCl. Cho các chất trên tác dụng với nhau từng đôi một. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là
A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.
Có 7 phản ứng:
Fe + Cu(NO3)2 —> Fe(NO3)2 + Cu
Fe + AgNO3 —> Fe(NO3)2 + Ag
Fe + HCl —> FeCl2 + H2
Cu + AgNO3 —> Cu(NO3)2 + Ag
Fe(NO3)2 + AgNO3 —> Fe(NO3)3 + Ag
Fe2+ + H+ + NO3- —> Fe3+ + NO + H2O
AgNO3 + HCl —> AgCl + HNO3
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaI vào dung dịch AgNO3.
(2) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2.
(3) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch NaHCO3
(4) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2.
(5) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3.
(6) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
A. 5 B. 3 C. 2 D. 4
Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Mg trong đó oxi chiếm 31,03% khối lượng hỗn hợp. Hòa tan 27,84 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y và V lít H2 (đktc). Cho 27,84 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 0,54 V lít NO (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 141,96 gam muối khan. Giá trị của V là:
A. 8,94 B. 9,69 C. 9,78 D. 8,48
Hỗn hợp E chứa peptit X và peptit Y co tổng số liên kết peptit là 6 và có tỉ lệ mol tương ứng là 3:2. Thủy phân hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp E trong môi trường axit thu được 26,25 gam glyxin 22,25 gam alanin, 40,95 gam valin. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 48,12 gam Y cần dùng 58,464 lít O2 thu được 89,76 gam CO2. Số đồng phân cấu tạo của X là:
A. 2 B. 6 C. 3 D. 4
X là 1 peptit cấu tạo từ 1 loại anpha aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch NaOH 1 M (đun nóng) khối lượng muối tạo thành là p gam. Đốt m gam X cần V’ lít O2(đktc). Mối liên hệ giữa V’, V và p là
A. V’ = 3,6(p – 69V) B. V’ = 3,6(p + 69V)
C. V’ = 2,4(p + 76V) D. V’ = 2,4(p – 76V)
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào H2O thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là :
A. 23,4 và 56,3 B. 23,4 và 35,9
C. 15,6 và 27,7 D. 15,6 và 55,4
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và K vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m + 31,95) gam hỗn hợp chất rắn khan. Hòa tan hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch Z. Cho từ từ đến hết dung dịch Z vào 0,5 lít dung dịch CrCl3 1M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là:
A. 54,0 B. 20,6 C. 30,9 D. 51,5
Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm. Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư thì thu được 74,52 gam kết tủa. Kim loại M là
A. Na B. Li C. Cs D. K
Cho các phát biểu sau:
(a) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2 sau phản ứng thu được hai chất kết tủa.
(b) Kim loại Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 (loãng).
(c) Hỗn hợp Cu, Fe3O4 có số mol bằng nhau tan hết trong nước.
(d) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa hai muối.
(e) Hỗn hợp Al và Na2O (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư.
(f) Cho Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3 sau phản ứng thu được hai chất kết tủa.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.
Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị m là:
A. 16,0 B. 18,0 C. 16,8 D. 11,2
Cho hỗn hợp A gồm Na và Al vào 125 gam dung dịch HCl 10,22% thu được khí H2; dung dịch Y chỉ chứa các muôi và 3,9 gam kết tủa keo trắng. Thêm vào Y một lượng AlCl3 thu được 15,6 gam kết tủa và dung dịch H, cho dung dịch AgNO3 dư vào H thu được 0,65 mol AgCl. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, nồng độ % của NaCl trong Y gần nhất:
A. 5% B. 10% C. 15% D. 20%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến