Axit cacboxylic X có công thức đơn giản nhất là C3H5O2. Khi cho 100 ml dung dịch axit X nồng độ 0,1M phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 (dư), thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 448. B. 224. C. 112. D. 336.
CTĐGN: C3H5O2
—> CTPT (C3H5O2)n hay C3nH5nO2n
Số O = 2n —> Số chức = n —> Độ không no k ≥ n
Vì k = (3n.2 + 2 – 5n)/2 ≥ n
—> n ≤ 2
Số H phải chẵn nên n = 2 là nghiệm duy nhất.
Vậy X là C6H10O4 hay C4H8(COOH)2
C4H8(COOH)2 + 2NaHCO3 —> C4H8(COONa)2 + 2CO2 + 2H2O
nX = 0,01 —> nCO2 = 0,02
—> V = 448 ml
Cho 4,6 gam một ancol no, đơn chức phản ứng với CuO nung nóng, thu được 6,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 16,2. B. 21,6. C. 10,8. D. 43,2.
Hỗn hợp A gồm ankan B và 1,68 lít clo (đktc). Chiếu sáng qua A thu được 3,195 gam hỗn hợp X gồm 2 dẫn xuất (moloclo và điclo có tỉ lệ mol 2:3) ở thể lỏng và 2,52 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Cho Y tác dụng với NaOH vừa đủ thu được dung dịch có V = 200ml có tổng nồng độ mol của các muối tan là 0,45M.
* Tên gọi của B
* %V của ankan trong hỗn hợp A
Muối A có công thức M2X. Trong M có 5 nguyên tử của hai nguyên tố và có tổng số proton bằng 11. Còn X chỉ có 1 nguyên tử. Biết khối lượng phân tử A bằng 68 đvC. Xác định nguyên tố X, công thức hóa học và gọi tên A.
Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (MX < MY) cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức của Y là
A. CH3COOCH3. B. C2H5COOC2H5.
C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOC2H5.
Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với natri (dư), thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với m gam X cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 7,0. B. 21,0. C. 14,0. D. 10,5.
Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là
A. glyxin. B. valin. C. alanin. D. phenylalanin.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,90 gam H2O. Nếu đun nóng cũng lượng hỗn hợp X như trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lượng ete thu được là
A. 6,45 gam. B. 5,46 gam.
C. 4,20 gam. D. 7,40 gam.
Hỗn hợp A chứa 2 chất kế tiếp nhau trong 1 dãy đồng đẳng. Nếu làm bay hơi 1,29 gam A thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 0,8 gam khí O2 ở cùng điều kiện. Đốt cháy hoàn toàn 3,87 gam A thì thu được 4,59 gam H2O và 4,032 lít CO2 (đktc). Xác định công thức phân tử của 2 chất?
Trộn etan với O2 trong một bình kín thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X. Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn etan trong hỗn hợp X thu được hỗn hợp các chất có trong bình. Đưa bình về 0oC thu được hỗn hợp khí Y và áp suất trong bình lúc này là 0,6 atm. Tính tỉ khối của hỗn hợp Y so với Heli
A. 5,0. B. 9,6. C. 10,0. D. 10,4.
Một hỗn hợp khí gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử và có cùng số mol. Lấy m gam hỗn hợp này thì làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch 20% Brom trong dung môi CCl4. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2. Ankan và anken có công thức phân tử là:
A. C2H6, C2H4 B. C4H10, C4H8 C. C3H8, C3H6 D. C5H12, C5H10
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến