Cho 12 gam hợp kim của bạc vào dung dịch HNO3 loãng (dư), đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch có 8,5 gam AgNO3. Phần trăm khối lượng của bạc trong mẫu hợp kim là
A. 65% B. 30% C. 55% D. 45%
nAg = nAgNO3 = 0,05
—> %Ag = 0,05.108/12 = 45%
X, Y là hai peptit mạch hở hơn kém nhau một liên kết peptit, Z là este của a-amino axit. Đốt cháy hoàn toàn 43,75 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z thu được 3,5 mol hỗn hợp CO2, H2O và N2. Nếu đun nóng 0,3 mol E trên cần dùng dung dịch chứa 22,0 gam NaOH, thu được ancol etylic và 55,03 gam hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp E là
A. 51,38% B. 34,56% C. 37,12% D. 39,68%
Hỗn hợp X gồm hai peptit có cùng số nguyên tử C và một axit cacboxylic no, đơn chức (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 19,42 gam X cần dùng 0,805 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và 0,07 mol N2. Nếu đun nóng 19,42 gam X cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 11,2 gam NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm các muối, trong đó có ba muối của Gly, Ala và Val. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp E là
A. 38,7% B. 44,8% C. 41,4% D. 35,8%
A và B là hai nguyên tố thuộc cùng phân nhóm chính và thuộc hai chu kì kế tiếp nhau. B và D là hai nguyên tố kế cận nhau trong cùng một chu kì.
* A có 6e lớp ngoài cùng, hợp chất của A với hiđro chứa 11,1% hiđro. Xác định A.
* Hợp chất Y có công thức AD2 trong đó lớp e ngoài cùng có cấu hình bền giống khí hiếm. Xác định D.
* Hợp chất Z gồm 3 nguyên tố A B D có tỉ lệ mA : mB : mD là 1:1:2,22. Khối lượng phân tử Z là 135. Xác định công thức phân tử Z và giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử Z. Biết Z tác dụng với nước, một trong các sản phẩm là H2SO4.
Hỗn hợp X chứa hai peptit đều mạch hở có tổng số nguyên tử oxi bằng 9. Đốt cháy hoàn toàn 20,43 gam X cần dùng 0,8775 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư, thu được 73 gam kết tủa. Mặt khác đun nóng 20,43 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm 3 muối của Gly, Ala và Val. Phần trăm khối lượng muối của Ala trong hỗn hợp Y là
A. 36,72% B. 22,03% C. 18,41% D. 13,79%
Hỗn hợp X có khối lượng 82,3 gam gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. Phần trăm khối lượng KCl trong X là
A. 25,62%. B. 12,67%. C. 18,10%. D. 29,77%.
Hỗn hợp A gồm KClO3, Ca(ClO2)2, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn A, thu được chất rắn B gồm CaCl2, KCl và 17,472 lít khí (ở đktc). Cho chất rắn B tác dụng với 360 ml dung dịch K2CO3 0,5M (vừa đủ) thu được kết tủa C và dung dịch D. Khối lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl có trong A. Tính % khối lượng KClO3 có trong A là:
A. 58,55%. B. 56,72%. C. 54,67%. D. 47,83%.
Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH2=CH-COOH. B. CH3COOH.
C. HC≡C-COOH. D. CH3-CH2-COOH.
Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,20M. B. 0,10M. C. 0,01M. D. 0,02M.
Cho m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe và Fe3O4 tác dụng hết vói dung dịch chứa 1,51 mol HCl và 0,09 mol HNO3. Sau phản ứng dung dịch thu được chỉ chứa 74,005 gam hỗn hợp muối khan và 0,05 mol hỗn hợp khí gồm H2 và N2. Biết trong E oxi chiếm 24,71%. Giá trị của m là?
Hỗn hợp X chứa hai peptit đều mạch hở có tổng số nguyên tử oxi bằng 10 được tạo bởi từ glyxin, alanin và valin. Đốt cháy 38,32 gam X cần dùng 1,56 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 80,4 gam. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử lớn là
A. 62,6% B. 44,9% C. 37,4% D. 55,1%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến