Dẫn khí CO đi qua 16 gam Fe2O3 nung nóng được thu 13,6 gam chất rắn X. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được 1,792 lít H2 (đktc). Tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch.
nFe2O3 = 0,1 —> nFe = 0,2 và nO = 0,3
nO bị lấy = (16 – 13,6)/16 = 0,15
—> nO còn lại = 0,3 – 0,15 = 0,15
—> nH2O = 0,15
Bảo toàn H —> nHCl = 2nH2 + 2nH2O = 0,46
—> m muối = mFe + mCl = 27,53
Hòa tan hết 40,1 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu được dung dịch X có chứa 11,2 gam NaOH và 3,136 lít H2. Sục 0,46 mol CO2 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Dung dịch Z có chứa HCl 0,4M và H2SO4 aM. Cho từ từ 200ml dung dich Z vào dung dịch Y, thấy thoát ra x mol khí CO2. Nếu cho từ từ dung dịch Y vào 200ml dung dịch Z thấy thoát ra 1,2x mol khí CO2. Giá trị của a là
A. 0,15 B. 0,12 C. 0,18 D. 0,24
Cho 4,48 lít khí X (đkc) gồm 2 hidrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 Br2 0,5 M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hidrocacbon là?
Một dãy hidrocacbon được biểu diễn bởi công thức chung CnH2n+2. Hãy cho biết thành phần phần trăm của H biến đổi như thế nào khi giá trị n thay đổi
Hỗn hợp A gồm hai hidrocacbon X và Y mạch hở, cùng dãy đồng đẳng, trong phân tử của mỗi chất có thể chứa không quá 2 liên kết kém bền. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lit dung dịch Ca(OH)2 0,045M thu được kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 3,78 gam. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch thu được thấy kết tủa lại tăng thêm. Tổng kết tủa hai lần là 18,85 gam. Tỉ khối hơi của hỗn hợp A đối với khí O2 là 1,1625.
Xác định CTPT, viết CTCT của X và Y biết rằng trong hỗn hợp ban đầu số mol của X bằng 40% số mol hỗn hợp A. (Các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Đốt hỗn hợp 0,4 mol Fe và 0,2 mol Cu trong bình đựng khí oxi, sau một thời gian thu được m gam rắn, đem chất rắn này tác dụng với HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn có 3,36 lít khí thoát ra (đktc) và 6,4 gam kim loại không tan. Giá trị của m là:
A. 44,8 B. 41,6 C. 40,8 D. 38,4
Cho 27,45 gam hỗn hợp Na và Ba vào bình đựng 250 ml dung dịch chứa NaHCO3 2M và BaCl2 0,2M thì khối lượng dung dịch giảm 12,55 gam so với dung dịch ban đầu. Lọc bỏ kết tủa khỏi bình rồi cho từ từ dung dịch HCl vào bình đến khi thoát ra 0,05 mol khí thì thấy dùng hết x mol HCl. Giá trị x là
A. 0,45. B. 0,50. C. 0,55. D. 0,60.
Este E mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Đun nóng E với dung dịch NaOH dư, thu được hai sản phẩm hữu cơ X và Y, biết rằng X làm mất màu nước Br2; Y không cho được phản ứng tráng gương. Có các trường hợp sau về X và Y là:
(a) X là muối và Y là ancol no.
(b) X là ancol anlylic và Y là natri axetat.
(c) X là muối và Y là xeton.
(d) X là axetanđehit và Y là muối của axit no.
Số trường hợp thỏa mãn là
A. 3. B. 1.
C. 2. D. 4.
Có hai dung dịch:
– Dung dịch A chứa 0,2 mol Na2CO3 và 0,3 mol NaHCO3
– Dung dịch B chứa 0,5 mol HCl
Tính thể tích khí bay ra (đktc) trong 3 thí nghiệm sau:
a. Đổ rất từ từ dung dịch B vào dung dịch A đến hết.
b. Đổ rất từ từ dung dịch A vào dung dịch B đến hết
c. Trộn nhanh hai dung dịch với nhau
Cho hỗn hợp X gồm 0,56 gam Fe và 0,12 gam Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92 gam kim loại. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 là:
A. 0,1 B. 0,05 C. 0,02 D. 0,04
Cho 16,8 gam Fe vào dung dịch chứa HNO3 và H2SO4 đặc, nóng sau phản ứng thu được 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm NO; SO2 (tỷ khối hơi của X so với H2 là 47/2) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với hỗn hợp bột rắn Z gồm 1,2 gam Mg và 1,44 gam Cu sau phản ứng thu được dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất (biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn)?
A. 15,75 B. 20,5 C. 19,14 D. 22,4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến