Crackinh 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị crackinh. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là:
A. 39,6 B. 23,16 C. 2,315 D. 3,96
mA = mC3H8 ban đầu = 8,8
C3H8 —> CH4 + C2H4
C3H8 —> H2 + C3H6
C3H8 —> C3H8 dư
nC3H8 ban đầu = 0,2
H = 90% —> nC3H8 phản ứng = 0,18
—> nC3H8 dư = 0,02
—> nA = 0,18.2 + 0,02 = 0,38
—> MA = mA/nA = 23,16
Crackinh khí butan sau một thời gian thu được 45 lít hỗn hợp X gồm: CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, C4H10 và H2. Cho hoàn toàn X lội chậm qua dung dịch Br2 dư, phản ứng kết thúc thấy có thoát ra 30 lít hỗn hợp khí Y. Biết thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Vậy hiệu suất phản ứng crackinh butan là:
A. 66% B. 20% C. 33% D. 50%
Crackinh C4H10 thu được hỗn hợp khí X gồm 5 hidrocacbon có dX/He = 9,0625. Hiệu suất phản ứng crackinh?
A. 20% B. 40% C. 60% D. 80%
Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tan vừa hết trong dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối). Nồng độ phần trăm FeCl2 có trong Y là:
A. 21,697 B. 20,535 C. 14,464 D. 23,256
Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm vào 400 ml dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch Y chứa 4 chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X là:
A. Li và Na B. Li và Rb
C. Li và K D. Na và K
Lấy 240 ml dung dịch gồm NaOH 1,6M và KOH 1M tác dụng với H3PO4 thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau:
+ Phần 1: Cô cạn thu được 20,544 gam hỗn hợp muối khan.
+ Phần 2: Cho tác dụng với CaCl2 dư thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là:
A. 11,160 B. 17,688 C. 17,640 D. 24,288
Nung nóng m gam hỗn hơp X gồm Al và Fe2O3 tới phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia Y làm 2 phần:
– Phần 1: Cho tác dụng NaOH đến dư thu được 0,672 lít H2 (đktc) và chất rắn Z. Hòa tan chất rắn Z trong dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít khí H2 (đktc).
– Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít H2 (đktc).
Giá trị m là:
A. 29,04 B. 43,56 C. 53,52 D. 13,38
Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với 180 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M thu được 15,6 g kết tủa; khí H2 và dung dịch A. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 240 gam dung dịch HCl 18,25% thu được dung dịch B và H2. Cô cạn dung dịch B thu được 83,704 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của kim loại kiềm có khối lượng phân tử nhỏ nhất là:
A. 28,22% B. 37,10% C. 16,43% D. 12,85%
Cho 45 g hỗn hợp bột Fe và Fe3O4 vào V lít dung dịch HCl 1M, khuấy đều để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 4,48 lít khí (đktc) và 5 gam kim loại không tan. Giá trị của V là:
A. 1,4 B. 0,4 C. 0,6 D. 1,2
Hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở gồm X (C4H8O3N2), Y (C6HxOyNz) và Z (C7HnOmNt). Đun nóng 27,12 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alanin và valin (trong đó muối của alanin chiếm 34,796% về khối lượng). Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng 1,17 mol O2, thu được CO2, H2O và Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
A. 29,2%. B. 34,1%.
C. 24,3%. D. 38,9%.
Nung nóng hỗn hợp gồm Al và FeO trong khí trơ, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được rắn X. Chia rắn X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 4,8 gam, thu được 16,56 hỗn hợp rắn không tan. Phần 2 cho vào dung dịch HCl loãng (lấy dư 20% so với phản ứng), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, kết thúc phản ứng, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là
A. 176. B. 170.
C. 172. D. 174.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến