Hòa tan hết 4,86 gam Al trong dung dịch chứa a mol HNO3, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 0,03 mol khí N2 duy nhất. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 31,2 gam. Giá trị của a là
A. 0,66. B. 0,63. C. 0,69. D. 0,72.
nAl = 0,18
Bảo toàn electron: 3nAl = 10nN2 + 8nNH4+
—> nNH4+ = 0,03
nH+ phản ứng = 12nN2 + 10nNH4+ = 0,66
nOH- = 4nAl3+ + nNH4+ + nH+ dư
—> nH+ dư = 0,03
—> a = nH+ ban đầu = 0,69
Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm hai este đều no, đơn chức, mạch hở với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dùng dư), thu được 25,92 gam Ag. Nếu thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được ancol etylic duy nhất và m gam hỗn hợp gồm hai muối của hai axit kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Giá trị của m là.
A. 17,92 gam. B. 18,48 gam.
C. 14,72 gam. D. 15,28 gam.
Cho 13,2 gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H10O3N2 tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn chỉ gồm các hợp chất vô cơ có khối lượng m gam và phần hơi chứa hai khí đều làm quì tím ẩm hóa xanh. Giá trị m là
A. 15,90 gam. B. 15,12 gam.
C. 17,28 gam. D. 19,92 gam.
Đun nóng hỗn hợp gồm valin, lysin và axit glutamic với xúc tác thích hợp, thu được các oligopeptit, trong đó có oliopeptit mạch hở X. Đốt cháy hoàn 0,02 mol X, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 5,4 gam; khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 8,064 lít (đktc). Số liên kết peptit có trong X là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Hợp chất hữu cơ X có công thức C3H9O3N. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được muối Y và khí Z (có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm). Trộn Z với trimetylamin theo tỉ lệ mol 1 : 1 thu được hỗn hợp khí T có tỉ khối so với He bằng 11,25. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Chất X có công thức cấu tạo thu gọn là HO-CH2-COONH3CH3.
B. Khí Z có công thức là C2H5NH2.
C. Muối Y có công thức cấu tạo thu gọn là CH3-CH(OH)-COONa.
D. Muối Y là hợp chất vô cơ.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, BaO và Al2O3 vào nước dư, thu được 2,688 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào Y, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị m là
A. 28,98 gam. B. 38,92 gam.
C. 30,12 gam. D. 27,70 gam.
Cho 50,6 g hỗn hợp X gồm NaX và NaY (X, Y là nguyên tố halogen thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau) cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Sau phản ứng thu được khối lượng kết tủa tăng 34 gam so với hỗn hợp X. Tìm công thức của NaX, NaY và tính khối lượng kết tủa thu được.
Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe phản ứng với 200ml dung dịch CuSO4 thu được 12,4 gam chất rắn Z và dung dịch Y, cho NaOH dư vào dung dịch Y thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí thu được 8 gam hỗn hợp 2 oxit. Tính % khối lượng Mg trong hỗn hợp.
Cho 60 gam tinh thể CuSO4.5H2O vào dung dịch NaCl thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ màng ngăn xốp đến khi khối lượng dung dịch giảm 24,88 gam thì dừng điện phân, thu được dung dịch Y (chỉ chứa hai chất tan) và ở anot thoát ra V (lít) khí. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y phản ứng xong thanh Mg giảm 3,36 gam. Tính giá trị của V
A. 4,032 B. 3,584 C. 3,92 D. 3,808
Cho ankan 2,2-dimetylbutan tác dụng với clo thu được bao nhiêu dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau?
Đun nóng 16,79 gam este X mạch hở không phân nhánh với NaOH dư, thu được 17,02 gam muối. Đốt hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm este X và este Y đơn chức, mạch hở cần dùng 2,64 mol O2. Nếu thủy phân m gam E với KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z chứa 3 ancol kế tiếp và m gam hỗn hợp chứa 2 muối. Đun toàn bộ Z với H2SO4 đặc, sau 1 thời gian thu được hỗn hợp T gồm anken, ete và ancol dư. T phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 18,24 gam Br2. Biết hiệu suất tách nước tạo anken đều bằng 30%.Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là :
A. 86,7 B. 87,1. C. 86,9. D.87,6
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến