Cho ankan 2,2-dimetylbutan tác dụng với clo thu được bao nhiêu dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau?
Thu được 3 dẫn xuất monoclo:
CH2Cl-C(CH3)2-CH2-CH3
(CH3)3C-CHCl-CH3
(CH3)3C-CH2-CH2Cl
Đun nóng 16,79 gam este X mạch hở không phân nhánh với NaOH dư, thu được 17,02 gam muối. Đốt hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm este X và este Y đơn chức, mạch hở cần dùng 2,64 mol O2. Nếu thủy phân m gam E với KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z chứa 3 ancol kế tiếp và m gam hỗn hợp chứa 2 muối. Đun toàn bộ Z với H2SO4 đặc, sau 1 thời gian thu được hỗn hợp T gồm anken, ete và ancol dư. T phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 18,24 gam Br2. Biết hiệu suất tách nước tạo anken đều bằng 30%.Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là :
A. 86,7 B. 87,1. C. 86,9. D.87,6
Hòa tan hết 11,1 gam hỗn hợp Fe và Cu trong 94,5 gam dung dịch HNO3 48%, thu được dung dịch X (không chứa muối amoni). Cho X phản ứng với 300ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH 0,5M, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 15 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO. Cô cạn Z thu được hỗn hợp chất rắn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 32,145 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất với
A. 15,5 B. 8,0 C. 8,5 D. 7,5
Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp X chứa ba peptit đều mạch hở có khối lượng m gam cần dung 560 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối Y gồm 3 muối của Glyxin, Alanin và axit glutamic. Đốt cháy toàn bộ muối cần dụng 1,485 mol O2, thu được Na2CO3 và 2,39 mol hỗn hợp khí Z gồm CO2 , H2O và N2. Giá trị của m là:
A. 35,6 gam B. 34,2 gam C. 36,4 gam D. 36,8 gam
X, Y (MX < MY) là hai peptit đều mạch hở có tổng số liên kết peptit là 9; trong mỗi phân tử peptit có số nguyên tử oxi không nhỏ hơn 6. Đun nóng 31,99 gam hỗn hợp E chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ Z cần dùng 1,2675 mol O2, thu được Na2CO3 và 2,2 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O, N2. Số nguyên tử hiđro (H) có trong peptit Y là
A. 30. B. 32. C. 36. D. 34.
Nung nóng 41,38 gam hỗn hợp gồm Al, Al2O3, Fe2O3 và Fe3O4 trong khí trơ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy thoát ra a mol khí H2; đồng thời thu được dung dịch Y và 15,68 gam rắn không tan. Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 40,04 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,05. B. 0,04. C. 0,02. D. 0,03.
Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch chứa a mol H2SO4 và b mol Al2(SO4)3, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là
A. 4 : 3. B. 1 : 2. C. 2 : 3. D. 1 : 3.
Hỗn hợp E gồm hai este X, Y mạch hở; trong đó este X đơn chức có phần trăm khối lượng của oxi chiếm 37,209%. Đun nóng 18,48 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam muối và 0,2 mol ancol Z (no, đơn chức). Giá trị của m là
A. 23,28 gam. B. 20,08 gam. C. 22,88 gam. D. 26,08 gam.
Cho 0,2 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 36,7 gam muối. Công thức phân tử của X là
A. C2H5O2N. B. C4H9O2N.
C. C3H7O2N. D. C5H11O2N.
Cho 41,76 gam hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ vào nước thu được dung dịch X chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol/l. Cho X vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau đó đun nóng rồi lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư), thu được x gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là
A. 43,20 gam. B. 34,56 gam.
C. 51,84 gam. D. 17,28 gam.
Thủy phân hoàn toàn m tripeptit mạch hở X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 62,46 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Giá trị của m là
A. 40,86 gam. B. 50,58 gam.
C. 47,34 gam. D. 44,10 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến