Đun nóng 13,6 gam hỗn hợp gồm benzyl fomat và phenyl axetat với dung dịch KOH dư, thấy lượng KOH phản ứng là 0,16 mol, thu được m gam muối. Giá trị m là
A. 17,16 gam. B. 16,80 gam.
C. 15,36 gam. D. 18,24 gam.
Đặt a, b là số mol HCOOCH2-C6H5 và CH3COOC6H5
—> a + b = 0,1
nKOH = a + 2b = 0,16
—> a = 0,04 và b = 0,06
Muối gồm HCOOK (0,04), CH3COOK (0,06) và C6H5OK (0,06)
—> m muối = 17,16
Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và HNO3 đặc. Thể tích (lít) dung dịch HNO3 99,67% có khối lượng riêng 1,52 g/ml cần để sản xuất 74,25 kg xenlulozơ trinitrat với hiệu suất phản ứng đạt 90% là
A. 52,67. B. 34,65. C. 80,06. D. 42,66.
Cho 27,36 gam hỗn hợp gồm FeSO4 và Cr2O3 vào dung dịch chứa a mol H2SO4 đặc, nóng. Kết thúc phản ứng trhu được khí SO2 thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của S+6) và dung dịch Y chỉ chứa hai muối. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 96,72 gam kết tủa. Giá trị a là
A. 0,36. B. 0,39. C. 0,33. D. 0,30.
Cho 0,12 mol hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 22,36 gam. B. 19,16 gam.
C. 16,28 gam. D. 19,48 gam.
Đốt cháy 11,1 gam este X cần dùng 8,288 lít khí O2 (đktc), thu được 6,66 gam nước. Mặt khác đun nóng 11,1 gam X với dung dịch NaOH (lấy dư 5% so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 14,46 gam. B. 12,58 gam.
C. 15,54 gam. D. 12,95 gam.
Thổi luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa 17,12 gam hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng, khí thoát ra khỏi ống sứ cho vào nước vôi trong lấy dư, thu được 28,0 gam kết tủa. Phần rắn trong ống sứ cho vào dung dịch HCl loãng dư, thu được a mol khí H2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 0,18. B. 0,27. C. 0,22. D. 0,10.
Nhúng thanh Ni vào dung dịch chứa 0,04 mol Cu(NO3)2 và 0,06 mol Fe(NO3)3, sau khi kết thúc phản ứng, lấy thanh Ni ra, khối lượng thanh Ni thay đổi như thế nào so với trước phản ứng?
A. tăng 5,92 gam. B. tăng 2,56 gam.
C. giảm 1,57 gam. D. giảm 1,75 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai este mạch hở cần dùng 0,595 mol O2, thu được 29,04 gam CO2 và 5,94 gam H2O. Mặt khác đun nóng 0,1 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai ancol đều no, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon có tổng khối lượng 7,1 gam và hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit đều đơn chức; trong đó có a gam muối A và b gam muối B. Tỉ lệ gần nhất của a : b là
A. 1,2. B. 0,8. C. 0,6. D. 1,0.
Nhận biết các dung dịch sau mà không dùng thêm thuốc thử nào khác:
a. NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2, MgCl2, NaCl
b. NaCl, HCl, Na2CO3, H2O
c. Ba(HCO3)2, Na2CO3, NaHCO3, Na2SO4, NaHSO3, NaHSO4
d. NaOH, NH4Cl, BaCl2, MgCl2, H2SO4
Este X mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức được tạo bởi từ axit cacboxylic có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn X, thu được CO2 có số mol gấp 12/11 lần số mol O2 phản ứng. Đun nóng a mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol Y và a mol muối Z. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. X có tồn tại đồng phân hình học.
B. Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 170°C, thu được một anken duy nhất.
C. Để làm no hoàn toàn 1 mol X cần dùng 2 mol H2 (xúc tác Ni, t°).
D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Z, thu được 2 mol CO2 và 1 mol H2O
Nung hết 3,6 gam M(NO3)n thu được 1,6 gam chất rắn không tan trong nước. Tìm công thức muối nitrat đem nung.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến