Cho 0,448 lít khí SO2 (đktc) hấp thụ hết vào 100ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam muối. Giá trị m là:
A. 2,738 gam B. 2,854 gam C. 3,392 gam D. 1,972 gam
nSO2 = 0,02
nNaOH = 0,006 và nBa(OH)2 = 0,012
—> nBa2+ = 0,012 và nOH- = 0,03
Từ nSO2 & nOH- —> nSO32- = nHSO3- = 0,01
Muối gồm Na+ (0,006), Ba2+ (0,012), SO32- (0,01) và HSO3- (0,01) —> m muối = 3,392
Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được khí SO2. Cho khí này hấp thụ hết vào 400ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X chứa 22,9 gam chất tan. Xác định kim loại M
A. Fe B. Al C. Mg D. Cu
Muốn tác dụng với 29,4 gam hỗn hợp bột Cu, Fe, Al cần dùng 17,92 lít khí clo (đktc). Cũng lượng hỗn hợp đó khi tác dụng với HNO3 đặc nguội dư sinh ra 8,96 lit (đktc) một khí có màu nâu. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là
A. Cu =12,8 gam; Fe = 11,2 gam; Al = 5,4 gam
B. Cu = 12,8 gam; Fe = 5,6gam ; Al = 11 gam
C. Cu = 12,8 gam; Fe = 11 gam; Al = 5,6gam
D. Cu = 6,4gam; Fe = 11,2 gam; Al = 11,8 gam
Cho 12,76 gam hỗn hợp gồm Na và Al2O3 vào nước dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho 200 ml dung dịch HCl 0,8M vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 9,36 gam. B. 12,48 gam.
C. 7,80 gam. D. 6,24 gam.
Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 3,625. Thủy phân X trong môi trường axit thu được axit cacboxylic Y và ancol Z có cùng số nguyên tử cacbon. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Cho một nhúm bông (trong đó hàm lượng xenlulozơ chiếm 90%) có khối lượng m gam vào dung dịch H2SO4 70% (dùng dư), đun nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy hợp chất hữu cơ tạo thành cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thu được 38,88 gam Ag. Giá trị của m là
A. 29,16 gam. B. 694,80 gam
C. 58,32 gam. D. 32,40 gam.
Cho 15,12 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Y có chứa 23,88 gam muối. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, đun nóng thấy thoát ra 3,36 lít (đktc) khí Z. Số đồng phân cấu tạo của amin có khối lượng phân tử nhỏ là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa Ag2SO4 và CuSO4 một thời gian thấy khối lượng catot tăng lên 4,96 gam và khí thoát ra ở anot có thể tích là 0,336 lít (đktc).
a) Tính % khối lượng kim loại bám trên catot
b) Cho dung dịch Ba(OH)2 0,01M tác dụng hoàn toàn với dung dịch còn lại sau khi điện phân, thu được 10,3 gam kết tủa X
Điện phân 200ml dung dịch KCl 1M (d= 1,15g/ml) có màng ngăn xốp. Tính nồng độ % chất còn lại trong dung dịch sau điên phân trong 2 trường hợp thể tích khí thoát ra ở catot là 1,12 lít và 4,48 lít.
Hỗn hợp gồm oxit và muối cacbonat của 1 kim loại kiềm nặng 23 gam được hòa tan hoàn toàn bằng H2SO4 dư thoát ra V lít khí CO2 ở đktc và còn thu được dung dịch X, nếu thêm BaCl2 dư vào X thì tách ra 69,9 gam kết tủa trắng. Tìm V và tìm kim loại kiềm trên
Cho 6,596 gam hỗn hợp Mg và Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 2,3296 lít H2 (đktc). Mặt khác, 13,192 gam hỗn hợp trên tác dụng với 100 ml dung dịch CuSO4 thu được 13,352 gam chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là
A.0,04M. B. 0,25M. C. 1,68M. D. 0,04M hoặc 1,68M.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến