Thủy phân hoàn toàn 50,2 gam hỗn hợp gồm tetrapeptit Gly-Gly-Ala-Val và tripeptit Gly-Ala-Ala, thu được hỗn hợp gồm 21,0 gam Glyxin; x gam Alanin và y gam Valin. Tỉ lệ gần nhất của x : y là
A. 3,6. B. 3,4. C. 3,0. D. 3,2.
Đặt nG-G-A-V = a và nG-A-A = b
—> 302a + 217b = 50,2
nG = 2a + b = 0,28
—> a = 0,08 và b = 0,12
—> nA = a + 2b = 0,32 —> mA = 28,48
và nV = a = 0,08 —> mV = 9,36
—> x : y = 3,04
Hòa tan hoàn toàn 6,44 gam hỗn hợp X gồm Na, Al và Al2O3 vào nước (dư) thu được dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất và 2,464 lít (đktc) khí H2. Cho 100 ml dung dịch HCl 1,3M vào Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 4,68 B. 7,28 C. 7,02 D. 5,46
Nhỏ từ từ 0,125 lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,064 B. 20,504 C. 25,412 D. 4,908
Cho hỗn hợp gồm 3,84 gam Mg và 2,16 gam Al vào 200 ml dung dịch CuCl2 x (mol/l) và FeCl3 y (mol/l). Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch X và rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 19,2 gam. Cho toàn bộ Y vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thấy thoát ra 3,136 lít khí H2 (đktc). Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,5 và 0,4. B. 0,6 và 0,4.
C. 0,5 và 0,5. D. 0,6 và 0,5.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ và saccarozơ cần dùng 0,96 mol O2, thu được CO2 và H2O. Nếu đun nóng m gam X với dung dịch H2SO4 loãng, dư; thu lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dùng dư), thu được x gam Ag. Giá trị của x là
A. 69,12 gam. B. 34,56 gam.
C. 17,28 gam. D. 51,84 gam.
Hòa tan hết 16,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Fe và FeO trong dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ), thu được dung dịch chứa 49,6 gam muối. Nếu hòa tan hết 16,0 gam X trên cần dùng dung dịch chứa x mol HCl và y mol H2SO4, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 45,6 gam muối. Tỉ lệ của x : y là
A. 8 : 5. B. 2 : 3.
C. 4 : 5. D. 5 : 3.
Hỗn hợp X gồm tristearin, axit glutamic, glyxin và Gly-Gly; trong đó tỉ lệ về khối lượng của nitơ và oxi tương ứng là 35 : 96. Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol HCl. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,385 mol O2, thu được 2,26 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Giá trị của m là
A. 24,1. B. 25,5. C. 25,7. D. 24,3.
Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,2 mol glyxin và 0,1 mol peptit Y mạch hở với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 67,9 gam một muối duy nhất. Số nguyên tử hiđro (H) trong peptit Y là
A. 20. B. 14. C. 17. D. 23.
Cho dung dịch Ba(OH)2 1M đến dư vào 200 ml dung dịch gồm H2SO4 xM; Fe2(SO4)3 xM và Al2(SO4)3 yM. Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,2 và 0,9. B. 0,3 và 0,9. C. 0,2 và 0,8. D. 0,3 và 0,8.
Dung dịch X được tạo ra từ 2 muối chứa đồng thời các ion: Al3+; Fe2+; Cl-; SO42-. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch chứa 200 ml dung dịch X thu được 13,98 gam kết tủa. Mặc khác, cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 200 ml dung dịch X thu được 21,18 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của Cl- là:
A. 0,16 B. 0,4 C. 0,12 D. 0,8
Đốt cháy hoàn toàn 1,08 gam X gồm 2 hợp chất hữu cơ A và B (A và B khác dãy đồng đẳng và A nhiều hơn B một nguyên tử C) chỉ thu được H2O và 0,05 mol CO2. Biết tỉ khối của X so với H2 là 13,5. Tính % khối lượng của mỗi chất trong X.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến