Cho m gam hỗn hợp gồm FeCl3 và FeCl2 có tỉ lệ mol 1 : 1 vào nước dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 33,02 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 11,58. B. 23,16. C. 17,37. D. 5,79.
nFeCl3 = nFeCl2 = x
—> nAgCl = 5x và nAg = x
—> m↓ = 143,5.5x + 108x = 33,02
—> x = 0,04
—> m = 11,58
Lên men 1,44 kg glucozơ, toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch chứa 16 mol NaOH, thu được dung dịch chứa NaHCO3 1M và Na2CO3 0,5M. Hiệu suất phả ứng lên men là
A. 80,0%. B. 75,0%. C. 40,0%. D. 37,5%.
Đốt cháy hoàn toàn 18,92 gam este X đơn chức, mạch hở cần dùng 0,99 mol O2, thu được CO2 và 11,88 gam nước. Mặt khác đun nóng 18,92 gam X với dung dịch KOH (vừa đủ) thu được một ancol no, đơn chức Y và m gam muối. Giá trị của m là
A. 24,20 gam. B. 21,12 gam.
C. 24,64 gam. D. 20,68 gam.
Trộn 10 ml dung dịch CH3COOH 0,1M với 90 ml H2O được 100ml dung dịch mới, biết pKa = 4,75. Tính pH của dung dịch mới.
Hòa tan hết 37,86 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và 0,12 mol khí H2. Cho dung dịch HCl dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của a là
A. 0,15. B. 0,18. C. 0,12. D. 0,16.
Thủy phân hoàn toàn 50,2 gam hỗn hợp gồm tetrapeptit Gly-Gly-Ala-Val và tripeptit Gly-Ala-Ala, thu được hỗn hợp gồm 21,0 gam Glyxin; x gam Alanin và y gam Valin. Tỉ lệ gần nhất của x : y là
A. 3,6. B. 3,4. C. 3,0. D. 3,2.
Hòa tan hoàn toàn 6,44 gam hỗn hợp X gồm Na, Al và Al2O3 vào nước (dư) thu được dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất và 2,464 lít (đktc) khí H2. Cho 100 ml dung dịch HCl 1,3M vào Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 4,68 B. 7,28 C. 7,02 D. 5,46
Nhỏ từ từ 0,125 lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,064 B. 20,504 C. 25,412 D. 4,908
Cho hỗn hợp gồm 3,84 gam Mg và 2,16 gam Al vào 200 ml dung dịch CuCl2 x (mol/l) và FeCl3 y (mol/l). Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch X và rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 19,2 gam. Cho toàn bộ Y vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thấy thoát ra 3,136 lít khí H2 (đktc). Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,5 và 0,4. B. 0,6 và 0,4.
C. 0,5 và 0,5. D. 0,6 và 0,5.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ và saccarozơ cần dùng 0,96 mol O2, thu được CO2 và H2O. Nếu đun nóng m gam X với dung dịch H2SO4 loãng, dư; thu lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dùng dư), thu được x gam Ag. Giá trị của x là
A. 69,12 gam. B. 34,56 gam.
C. 17,28 gam. D. 51,84 gam.
Hòa tan hết 16,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Fe và FeO trong dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ), thu được dung dịch chứa 49,6 gam muối. Nếu hòa tan hết 16,0 gam X trên cần dùng dung dịch chứa x mol HCl và y mol H2SO4, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 45,6 gam muối. Tỉ lệ của x : y là
A. 8 : 5. B. 2 : 3.
C. 4 : 5. D. 5 : 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến