Cho hai phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):
(a) X + H2 → Y
(b) Y + 3NaOH → 3C18H35O2Na + C3H5(OH)3.
Phân tử khối của X là.
A. 888. B. 890. C. 886. D. 884.
Y là (C17H35COO)3C3H5
nX : nH2 = 1 : 1 —> X có 1 nối đôi C=C
—> X là (C17H33COO)(C17H35COO)2C3H5
—> MX = 890
Hoặc: MX = MY – 2 = 890
Hòa tan hết 2,25 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch X và 0,025 mol khí Y (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cô cạn X thu được 17,75 gam muối khan. Khí Y là.
A. NO. B. N2O. C. N2. D. NO2.
Đun nóng m gam hỗn hợp gồm metyl axetat và phenyl axetat cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 27,32 gam muối. Giá trị của m là.
A. 21,24 gam. B. 19,80 gam.
C. 16,44 gam D. 16,28 gam.
Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+ (0,1 mol), Mg2+ (0,06 mol), SO42- (0,06 mol), HCO3- (0,12 mol) và Cl- (0,08 mol). Đun nóng mẫu nước cứng trên đến cạn khô, thu được m gam rắn. Giá trị của m là.
A. 17,64 gam. B. 21,36 gam.
C. 15,00 gam. D. 23,16 gam.
Đốt cháy hỗn hợp chứa 5,76 gam Mg và 13,44 gam Fe trong oxi một thời gian thu được 21,12 gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong 268 gam dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 0,16 mol khí NO và a mol khí NO2. Cô cạn dung dịch Y, sau đó nung tới khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm 57,28 gam. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 có trong dung dịch Y là?
A. 7,11% B. 6,78% C. 6,90% D. 7,21%
Hoàn thành phương trình hóa học theo sơ đồ: Fe —> FeCl3 —> Fe(OH)3 —> Fe2O3 —> Fe2(SO4)3 —> Fe(NO3)3
Tính thể tích dung dịch NaOH 1M để tác dụng với 1,12 lít khí Clo ở điều kiện tiêu chuẩn?
Cho biết: Na = 23, O = 16, H = 1, Cl = 35,5
X, Y là hai este đều đơn chức và là đồng phân của nhau. Hóa hơi hoàn toàn 11,0 gam X thì thể tích hơi đúng bằng thể tích của 3,5 gam N2 (đo cùng điều kiện). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa X, Y trong môi trường axit, thu được một axit cacboxylic Z duy nhất và hỗn hợp T chứa 2 ancol. Nhận định nào sau đây là sai?
A. X, Y, Z đều cho phản ứng tráng gương.
B. Trong phân tử X và Y hơn kém nhau một nhóm -CH3.
C. Đun nóng T với H2SO4 đặc ở 170°C thu được hỗn hợp hai anken.
D. Hai ancol trong T là đồng phân cấu tạo của nhau.
Đun nóng 0,1 mol chất hữu cơ X cần dùng 125 gam dung dịch NaOH 16%, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi chỉ chứa nước có khối lượng 110,4 gam và hỗn hợp Y chứa các muối. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 1,1 mol O2, thu được Na2CO3; 37,4 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Số nguyên tử oxi có trong chất hữu cơ X là.
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của m là.
A. 22,98 gam. B. 21,06 gam.
C. 23,94 gam. D. 28,56 gam.
Cho m gam bột Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol CuSO4 và 0,08 mol Fe2(SO4)3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa ba muối; dung dịch X có khối lượng tăng m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị m là.
A. 1,92 gam. B. 2,88 gam.
C. 3,84 gam. D. 1,44 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến