Tính thể tích dung dịch NaOH 1M để tác dụng với 1,12 lít khí Clo ở điều kiện tiêu chuẩn?
Cho biết: Na = 23, O = 16, H = 1, Cl = 35,5
nCl2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol
Cl2 + 2NaOH —> NaCl + NaClO + H2O
0,05……0,1
—> VddNaOH = 0,1/1 = 0,1 lít
X, Y là hai este đều đơn chức và là đồng phân của nhau. Hóa hơi hoàn toàn 11,0 gam X thì thể tích hơi đúng bằng thể tích của 3,5 gam N2 (đo cùng điều kiện). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa X, Y trong môi trường axit, thu được một axit cacboxylic Z duy nhất và hỗn hợp T chứa 2 ancol. Nhận định nào sau đây là sai?
A. X, Y, Z đều cho phản ứng tráng gương.
B. Trong phân tử X và Y hơn kém nhau một nhóm -CH3.
C. Đun nóng T với H2SO4 đặc ở 170°C thu được hỗn hợp hai anken.
D. Hai ancol trong T là đồng phân cấu tạo của nhau.
Đun nóng 0,1 mol chất hữu cơ X cần dùng 125 gam dung dịch NaOH 16%, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi chỉ chứa nước có khối lượng 110,4 gam và hỗn hợp Y chứa các muối. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 1,1 mol O2, thu được Na2CO3; 37,4 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Số nguyên tử oxi có trong chất hữu cơ X là.
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của m là.
A. 22,98 gam. B. 21,06 gam.
C. 23,94 gam. D. 28,56 gam.
Cho m gam bột Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol CuSO4 và 0,08 mol Fe2(SO4)3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa ba muối; dung dịch X có khối lượng tăng m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị m là.
A. 1,92 gam. B. 2,88 gam.
C. 3,84 gam. D. 1,44 gam.
Cho 26,46 gam axit glutamic vào 160 ml dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối. Giá trị m là.
A. 32,30 gam. B. 29,26 gam.
C. 26,48 gam. D. 29,36 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 15,48 gam hỗn hợp gồm glucozơ, saccarozơ và xenlulozơ cần dùng 0,54 mol O2, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị m là.
A. 21,24 gam. B. 19,44 gam.
C. 22,14 gam. D. 23,04 gam.
Cho kim loại M vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X có khối lượng tăng 9,02 gam so với dung dịch ban đầu và 0,025 mol khí N2 duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được 65,54 gam muối khan. Kim loại M là.
A. Mg. B. Zn. C. Al. D. Ca.
Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol có khối lượng m gam và 79,92 gam hỗn hợp muối gồm natri panmitat; natri oleat và natri stearat. Giá trị m là.
A. 24,84 gam. B. 2,76 gam.
C. 16,56 gam. D. 8,28 gam.
Trong bình kín (không có không khí) chứa 0,2 mol hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3 và Fe(NO3)3. Nung nóng bình ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được rắn Y và 0,1 mol hỗn hợp khí Z gồm hai khí. Cho toàn bộ Y vào dung dịch chứa HCl loãng dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch chứa 26,82 gam muối. Giá trị của a là.
A. 0,16. B. 0,06. C. 0,24. D. 0,12.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 trong nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Cho dung dịch H2SO4 đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
A. 26,52 gam. B. 25,56 gam.
C. 23,64 gam. D. 25,08 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến