Cho 26,46 gam axit glutamic vào 160 ml dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối. Giá trị m là.
A. 32,30 gam. B. 29,26 gam.
C. 26,48 gam. D. 29,36 gam.
nGlu = 0,18 và nHCl = 0,16
—> nGluHCl = 0,16
—> m muối = 29,36
Đốt cháy hoàn toàn 15,48 gam hỗn hợp gồm glucozơ, saccarozơ và xenlulozơ cần dùng 0,54 mol O2, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị m là.
A. 21,24 gam. B. 19,44 gam.
C. 22,14 gam. D. 23,04 gam.
Cho kim loại M vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X có khối lượng tăng 9,02 gam so với dung dịch ban đầu và 0,025 mol khí N2 duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được 65,54 gam muối khan. Kim loại M là.
A. Mg. B. Zn. C. Al. D. Ca.
Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol có khối lượng m gam và 79,92 gam hỗn hợp muối gồm natri panmitat; natri oleat và natri stearat. Giá trị m là.
A. 24,84 gam. B. 2,76 gam.
C. 16,56 gam. D. 8,28 gam.
Trong bình kín (không có không khí) chứa 0,2 mol hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3 và Fe(NO3)3. Nung nóng bình ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được rắn Y và 0,1 mol hỗn hợp khí Z gồm hai khí. Cho toàn bộ Y vào dung dịch chứa HCl loãng dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch chứa 26,82 gam muối. Giá trị của a là.
A. 0,16. B. 0,06. C. 0,24. D. 0,12.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 trong nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Cho dung dịch H2SO4 đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của m là.
A. 26,52 gam. B. 25,56 gam.
C. 23,64 gam. D. 25,08 gam.
Dung dịch X chứa phenylamoni clorua và mononatri glutamat có cùng nồng độ mol. Cho 100 ml dung dịch X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch chứa KOH 0,4 và NaOH 0,8M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là.
A. 23,83 gam. B. 16,25 gam.
C. 15,61 gam. D. 21,83 gam.
Cho 0,2 mol bột Fe vào dung dịch X chứa CuCl2 0,7M và FeCl3 0,2M thu được dung dịch Y có khối lượng bằng với khối lượng dung dịch X ban đầu. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được x gam kết tủa. Giả sử nước bay hơi không đáng kể, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là.
A. 98,75 gam. B. 84,40 gam.
C. 71,75 gam. D. 93,35 gam.
Đun nóng m gam este đơn chức X (trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức) cần dùng 0,16 mol NaOH, thu được (1,25m + 2,04) gam muối. Nếu đốt cháy a mol X cần dùng 0,57 mol O2, thu được CO2 và H2O. Giá trị của a là.
A. 0,09. B. 0,06. C. 0,12. D. 0,03.
Hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe2O3 và CuO (trong đó CuO chiếm 50% số mol hỗn hợp). Khử hoàn toàn m gam X bằng lượng khí CO (dùng dư), lấy phần rắn cho vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5; đo đktc) và dung dịch chứa 37,5 gam muối. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12. B. 16. C. 13. D. 15.
Hỗn hợp X chứa peptit Y (CxHyO4N3) và peptit Z (CnHmO5N4) có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp gồm 21,0 gam glyxin và 46,8 gam valin. Giá trị m là.
A. 46,16 gam. B. 59,16 gam.
C. 57,36 gam. D. 47,96 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến