Cho m gam hỗn hợp gồm FeCl2 và FeCl3 có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1 vào dung dịch AgNO3 dư, kết thúc phản ứng thu được 33,02 gam kết tủa. Giá trị m là.
A. 5,79 gam B. 17,37 gam C. 11,58 gam D. 23,16 gam
nFeCl2 = nFeCl3 = a
—> nAgCl = nCl- = 5a và nAg = nFe2+ = a
—> m↓ = 143,5.5a + 108a = 33,02
—> a = 0,04
—> m = 11,58
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 2,688 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được lượng rắn khan là.
A. 47,20 gam B. 27,36 gam
C. 25,20 gam D. 31,68 gam
Để đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam chất hữu cơ X phải dùng hết 25,2 lít không khí (đktc). Sản phẩm cháy gồm có 4,5 gam H2O và 25,76 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2 (dktc). Xác định CTPT của X biết X chứa hai nguyên tử cacbon.
Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư) tạo ra 1 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hai chất X, Y là:
A. Fe, Fe2O3
B. Fe, FeO
C. Fe3O4, Fe2O3
D. Fe3O4, FeO
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe(OH)2, FeCO3 và Fe3O4 (trong đó Fe3O4 chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp) vào dung dịch HNO3 loãng(dư), thu được 8,96 lít(đktc) hỗn hợp gồm CO2 và NO(sản phẩm khử duy nhất của N+5) có tỉ khối so với H2 là 18,5. Số mol HNO3 phản ứng là:
A. 1,8
B. 2,0
C. 3,2
D. 3,8
MONG MỌI NGƯỜI CHO E CÁCH GIẢI CỤ THỂ. E CẢM ƠN!
X là một peptit mạch hở tạo bởi Glu và Gly. Để tác dụng vừa đủ với 0,15 mol X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,6 mol KOH. Đốt cháy hoàn tiafn 15,66 gam X thu được a mol CO2. Giá trị của a là:
A. 0,54 B. 0,45 C. 0,36 D. 0,6
Tiến hành điện phân NaCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,5M với I=5A trong thời gian t=8492s. Ở catot thu được 3,36 lít khí thì dừng điện phân. cho m gam Fe vào dung dịch sau điện phân thu được 0,8m gam rắn và NO.m=?
Hòa tan hoàn toàn 26,4 gam hỗn hợp gồm hai kim loại A, B thuộc nhóm IA có chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn vào nước thu được dung dịch X và 8,96 lít khí (đktc).
a. Xác định hai kim loại và % theo khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 0,2M và HCl 0,2M để trung hòa dung dịch X.
c. Cho dung dịch X tác dụng với 400 gam dung dịch Ba(HCO3)2 32,375% thu được m gam kết tủa và dung dịch Y. Tính m và khối lượng chất tan có trong dung dịch X.
Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO và Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2, đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Thành phần phần trăm của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất:
A. 25,5% B. 18,5% C. 20,5% D. 22,5%
Hòa tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp Ba-Na vào b gam H2O thu được 1,344 lít khí H2 và dung dịch B. Tính b để sau khi phản ứng xong nồng độ của Ba(OH)2 trong B là 3,42%. Tính nồng độ phần trăm của NaOH trong dung dịch B.
Hỗn hợp X chứa 3,6 gam Mg và 5,6 gam Fe cho vào 1 lít dung dịch chứa AgNO3 a M và Cu(NO3)2 a M thu được dung dịch A và m gam hỗn hợp chất rắn B. Cho A tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa D. Nung D ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E có khối lượng 18 gam. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là:
A. 31,2 B. 38,8 C. 22,6 D. 34,4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến