Cho hỗn hợp bột gồm 5,4 gam Al và 11,2 gam Fe vào 900ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Tính m ?
nAl = nFe = 0,2; nAgNO3 = 0,9
Al + 3AgNO3 —> Al(NO3)3 + 3Ag
0,2…….0,9
0,2…….0,6………………………..0,6
0……….0,3
Fe + 2AgNO3 —> Fe(NO3)2 + 2Ag
0,2……0,3
0,15…..0,3………………………….0,3
0,05……0
m rắn = mAg + mFe dư = 100
Một hỗn hợp X gồm ankan A, anken B đều ở trạng thái khí. Khi hidro hóa hoàn toàn 15cm3 hỗn hợp X phải dùng 10 cm3 H2. Đốt cháy hoàn toàn 1,42 gam hỗn hợp X ở trên rồi dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 10(g) kết tủa. Khí đo ở cùng điều kiện
a) Xác định A và B.
b) Tính tỉ khối của X so với H2.
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp 2 muối NH4HCO3; (NH4)2CO3 thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó CO2 chiếm 30% về thể tích. Vậy tỉ lệ số mol NH4HCO3; (NH4)2CO3 theo thứ tự là bao nhiêu?
Một hỗn hợp X gồm Na2CO3 và K2CO3 có khối lượng 10,5g. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 2,016 lít CO2 (đktc)
a) Xác định thành phần phần trăm về khối lượng hỗn hợp X
b) Cho từ từ dung dịch HCl 2M vào dung dịch có hòa tan 21g hỗn hợp X có thành phần như trên. Tính thể tích dung dịch HCl nhiều nhất cần dùng để vừa có khí thoát ra.
c) Nếu thêm từ từ 0,12 lít dung dịch HCl 2M vào dung dịch có hòa tan 21g hỗn hợp X, thể tích CO2 thoát ra và thể tích dung dịch Ba(OH)2 1M vừa đủ để trung hòa dung dịch sau phản ứng, từ đó tính khối lượng kết tủa trong trường hợp này
0,15 mol FexOy tác dụng với HNO3 đun nóng, thoát ra 0,05 mol NO.Xác định công thức oxit sắt.
Cho các chất sau:
Những chất nào là đồng phân cấu tạo của nhau? đồng phân lập thể của nhau?
Gọi tên các chất sau theo danh pháp IUPAC
X, Y là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic; Z là ancol đa chức; T là este mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được a gam ancol Z và hỗn hợp muối. Dẫn a gam Z qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 4,704 lít khí H2 (đktc); đồng thời khối lượng bình tăng 12,46 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 1,2 mol O2, thu được CO2, H2O và 12,72 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là
A. 34,6% B. 59,2% C. 60,4% D. 48,8%
Đốt cháy 16,8 gam bột Fe trong oxi, sau một thời gian thu được 19,84 gam rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch chứa NaHSO4 và x mol NaNO3, thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 (tỉ lệ mol 1 : 1). Cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi), thu được 30,06 gam kết tủa. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của x là.
A. 0,06 B. 0,08 C. 0,09 D. 0,12
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho a mol Mg vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3.
(2) Cho a mol Fe tác dụng với dung dịch chứa 3a mol HNO3, thu khí NO là sản phẩm khử duy nhất.
(3) Cho a mol Fe vào dung dịch chứa 3a mol AgNO3.
(4) Sục a mol khí CO2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2.
(5) Cho dung dịch chứa 3a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3.
Sau khi kết thúc phản ứng, số trường hợp thu được dung dịch chứa hai muối là.
A. 4 B. 5 C. 2 D. 3
Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 x (mol/l) và Al2(SO4)3 y (mol/l). Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Tỉ lệ x : y là.
A. 2 : 3 B. 2 : 1 C. 1 : 2 D. 3 : 2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến