Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:
(a) X + 2NaOH → Y + Z + T (b) X + H2 → E
(c) E + 2NaOH → 2Y + T (d) Y + HCl → NaCl + F
Chất F là
A. CH2=CH-COOH. B. CH3COOH. C. CH3CH2COOH. D. CH3CH2OH.
(a) và (c) —> Sau khi cộng H2 thì Z chuyển thành Y, vậy Z có 1 nối đôi C=C —> Y, Z cùng C và ít nhất 3C.
(d) —> Y là muối của axit đơn chức
X: CH2=CH-COO-CH2-CH2-OOC-CH2-CH3
Y: CH3-CH2-COONa
Z: CH2=CH-COONa
E: CH3-CH2-COO-CH2-CH2-OOC-CH2-CH3
T: C2H4(OH)2
F: CH3-CH2-COOH
Dung dịch X gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 (tỉ lệ mol 1 : 1). Cho bột Mg vào X thu được 42 gam hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào HNO3 loãng (dư), thu được 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Các phản ứng hoàn toàn. Tính số mol AgNO3 trong X?
A. 0,25. B. 0,30. C. 0,15. D. 0,20.
Cho x mol bột Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và còn lại t mol kim loại không tan. Biểu thức liên hệ x, y, z, t là.
A. 2x = y + z + t
B. x = y + z –t
C. x = 3y + z –2t
D. 2x = y + z + 2t
Hòa tan hết 12,48 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,74 mol HNO3 (dùng dư), thu được 0,08 mol khí X và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa x gam bột Cu. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là.
A. 17,28 gam B. 9,60 gam
C. 8,64 gam D. 11,52 gam
Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị m là.
A. 21,4 gam B. 22,4 gam C. 24,2 gam D. 24,1 gam
Đun nóng 79,86 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp Y chứa hai peptit đều mạch hở gồm tripeptit (Z) và pentapeptit(T). Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 2,655 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 dẫn qua nước vôi trong (lấy dư), thu được dung dịch có khối lượng giảm 90,06 gam so với dung dịch ban đầu. Biết độ tan của nitơ đơn chất trong nước là không đáng kể. Tỉ lệ mắc xích glyxin, alanin và valin trong T là.
A. 3 : 1 : 1 B. 1 : 2 : 2
C. 2 : 2 : 1 D. 1 : 3 : 1
Cho hỗn hợp bột gồm 5,4 gam Al và 11,2 gam Fe vào 900ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Tính m ?
Một hỗn hợp X gồm ankan A, anken B đều ở trạng thái khí. Khi hidro hóa hoàn toàn 15cm3 hỗn hợp X phải dùng 10 cm3 H2. Đốt cháy hoàn toàn 1,42 gam hỗn hợp X ở trên rồi dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 10(g) kết tủa. Khí đo ở cùng điều kiện
a) Xác định A và B.
b) Tính tỉ khối của X so với H2.
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp 2 muối NH4HCO3; (NH4)2CO3 thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó CO2 chiếm 30% về thể tích. Vậy tỉ lệ số mol NH4HCO3; (NH4)2CO3 theo thứ tự là bao nhiêu?
Một hỗn hợp X gồm Na2CO3 và K2CO3 có khối lượng 10,5g. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 2,016 lít CO2 (đktc)
a) Xác định thành phần phần trăm về khối lượng hỗn hợp X
b) Cho từ từ dung dịch HCl 2M vào dung dịch có hòa tan 21g hỗn hợp X có thành phần như trên. Tính thể tích dung dịch HCl nhiều nhất cần dùng để vừa có khí thoát ra.
c) Nếu thêm từ từ 0,12 lít dung dịch HCl 2M vào dung dịch có hòa tan 21g hỗn hợp X, thể tích CO2 thoát ra và thể tích dung dịch Ba(OH)2 1M vừa đủ để trung hòa dung dịch sau phản ứng, từ đó tính khối lượng kết tủa trong trường hợp này
0,15 mol FexOy tác dụng với HNO3 đun nóng, thoát ra 0,05 mol NO.Xác định công thức oxit sắt.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến