Cho một luồng khí O2 đi qua 24 gam Mg nung nóng thu được 36,8 gam hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng hết với HNO3 (vừa đủ) thấy thoát ra 0,224 lít N2O (đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là m1, khối lượng HNO3 đã dùng là m2. Tìm m1, m2.
X chứa nMg = 1 và nO = 0,8
nN2O = 0,01
Bảo toàn electron:
2nMg = 2nO + 8nN2O + 8nNH4NO3
—> nNH4NO3 = 0,04
—> m1 = 1.148 + 0,04.80 = 151,2
nHNO3 = 10nNH4NO3 + 10nN2O + 2nO = 2,1
—> m2 = 132,3
Cân bằng:
CxHy(COOH)2 + O2 —> CO2 + H2O
Đốt cháy hoàn toàn 9,9 gam chất hữu cơ (A) gồm 3 nguyên tố C, H và Cl. Sản phẩm tạo thành cho qua bình đựng H2SO4 đậm đặc và Ca(OH)2 thì thấy khối lượng các bình này tăng lần lượt là 3,6 gam và 8,8 gam.
a/ Tìm công thức nguyên (A).
b/ Xác định CTPT, biết (A) chỉ chứa 2 nguyên tử Clo.
Đốt cháy hoàn toàn 1,608 gam chất (A) thu được 1,272 gam Na2CO3 và 0,528 gam CO2. Lập CTPT (A). Biết rằng trong phân tử chỉ chứa 2 nguyên tử Na.
Đốt cháy hoàn toàn 112 cm3 một hydrocacbon (A) là chất khí ở (đktc) rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình (I) đựng H2SO4 đậm đặc và bình (II) chứa KOH dư người ta thấy khối lượng bình (I) tăng 0,18 gam và khối lượng bình (II) tăng 0,44 gam. Xác định CTPT (A).
Trong một bình kín dung tích 5,6 lít có chứa một hỗn hợp khí gồm NO2, N2 và NO ở O0C và 2 atm. Cho vào bình 600 ml H2O và lắc cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được một hỗn hợp khí có áp suất là 1,344 atm ở nhiệt độ ban đầu. Hỗn hợp khí sau phản ứng có tỉ khối so với không khí bằng 1, giả sử thể tích H2O không thay đổi trong thí nghiệm. Thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp đầu là. A. 60% N2, 30% NO2 và 10% NO B. 60% NO, 30% NO2 và 10% N2 C. 60% NO2, 30% N2 và 10% NO D. 60% N2, 30% NO và 10% NO2
Thủy phân hoàn toàn 2,2 gam một este A no đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH thu được 2,4 gam muối. Tìm A?
Hòa tan hoàn toàn 10,3 gam hỗn hợp gồm 4 kim loại là X, Y, Z (có hóa trị I trong hợp chất) và T (có hóa trị II trong hợp chất) trong nước thu được dung dịch B và 4,48 lít (đktc) khí H2. Để trung hòa một nửa dung dịch B cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 0,5M, sau phản ứng đem cô cạn sản phẩm thu được m gam muối sunfat khan. Tìm m và V
Nhiệt phân đến khối lượng không đổi 53g hỗn hợp Ca(HCO3)2 và Na2CO3 thu được 42,4g chất rắn. Thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu là
A. 27,3%; 72,3% B. 52,25%; 47,75%
C. 35,5%; 64,5% D. 30,56%; 69,44%
Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại kiềm R vào 100ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l thu được 2,24 lít (dktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 9,85 gam chất rắn khan. Xác định kim loại R và giá trị của a
Cho một lượng Na vào 200ml dung dịch A chứa H2SO4 0,1M và CuSO4 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,672 lít khí (dktc) và m gam kết tủa. Tính m
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến