Cho CHCl3 tác dụng với CuO trong điều kiện nhiệt độ thì sản phẩm tạo thành là gì ạ
Ra CO2, CuCl2, H2O, Cu
Hỗn hợp A gồm hai hidrocacbon mạch hở: CnH2n (n>2) và CmH2m-2 (m>2)
1. Tính thành phần phần trăm theo số mol mỗi chất trong hỗn hợp A, biết rằng 100 ml hỗn hợp này phản ứng tối đa với 160 ml H2. Các khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.
2. Nếu đem đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp A rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng nước vôi trong, thu được 50 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 9,12 gam so với dung dịch nước vôi trong ban đầu và khi thêm vào dung dịch này một lượng dung dịch NaOH dư lại thu được thêm 10 gam kết tủa nữa. Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của hai hidrocacbon trong hỗn hợp A.
Cho m1 gam bột sắt vào dung dịch A chứa đồng thời AgNO3, Cu(NO3)2, khuấy đều cho phản ứng kết thúc thu được m2 gam hỗn hợp rắn B và dung dịch C. Cho dung dịch C (có chứa Cu(NO3)2 dư 1/3) tác dụng với lượng dư dung dịch xút tạo ra a gam kết tủa D, lọc lấy D đem nung trong không khí cho đến khi khối lượng không đổi thì được b gam chất rắn E. Hòa tan hết B trong dung dịch HNO3 loãng thu được V lit khí đo ở đktc.
a) Hãy lập biểu thức tính giá trị m1 và m2 theo a và b
b) Cho a = 7,36 gam; b = 6,4 gam. Tính giá trị m1, m2 và V
Cho một luồng khí O2 đi qua 24 gam Mg nung nóng thu được 36,8 gam hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng hết với HNO3 (vừa đủ) thấy thoát ra 0,224 lít N2O (đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là m1, khối lượng HNO3 đã dùng là m2. Tìm m1, m2.
Cân bằng:
CxHy(COOH)2 + O2 —> CO2 + H2O
Đốt cháy hoàn toàn 9,9 gam chất hữu cơ (A) gồm 3 nguyên tố C, H và Cl. Sản phẩm tạo thành cho qua bình đựng H2SO4 đậm đặc và Ca(OH)2 thì thấy khối lượng các bình này tăng lần lượt là 3,6 gam và 8,8 gam.
a/ Tìm công thức nguyên (A).
b/ Xác định CTPT, biết (A) chỉ chứa 2 nguyên tử Clo.
Đốt cháy hoàn toàn 1,608 gam chất (A) thu được 1,272 gam Na2CO3 và 0,528 gam CO2. Lập CTPT (A). Biết rằng trong phân tử chỉ chứa 2 nguyên tử Na.
Đốt cháy hoàn toàn 112 cm3 một hydrocacbon (A) là chất khí ở (đktc) rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình (I) đựng H2SO4 đậm đặc và bình (II) chứa KOH dư người ta thấy khối lượng bình (I) tăng 0,18 gam và khối lượng bình (II) tăng 0,44 gam. Xác định CTPT (A).
Trong một bình kín dung tích 5,6 lít có chứa một hỗn hợp khí gồm NO2, N2 và NO ở O0C và 2 atm. Cho vào bình 600 ml H2O và lắc cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được một hỗn hợp khí có áp suất là 1,344 atm ở nhiệt độ ban đầu. Hỗn hợp khí sau phản ứng có tỉ khối so với không khí bằng 1, giả sử thể tích H2O không thay đổi trong thí nghiệm. Thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp đầu là. A. 60% N2, 30% NO2 và 10% NO B. 60% NO, 30% NO2 và 10% N2 C. 60% NO2, 30% N2 và 10% NO D. 60% N2, 30% NO và 10% NO2
Thủy phân hoàn toàn 2,2 gam một este A no đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH thu được 2,4 gam muối. Tìm A?
Hòa tan hoàn toàn 10,3 gam hỗn hợp gồm 4 kim loại là X, Y, Z (có hóa trị I trong hợp chất) và T (có hóa trị II trong hợp chất) trong nước thu được dung dịch B và 4,48 lít (đktc) khí H2. Để trung hòa một nửa dung dịch B cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 0,5M, sau phản ứng đem cô cạn sản phẩm thu được m gam muối sunfat khan. Tìm m và V
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến