Chất A có công thức phân tử C5H12O. Khi oxi hóa A trong ống đựng CuO đun nóng cho xeton, khi tách nước cho anken B. Oxi hóa B bằng KMnO4 thu được hỗn hợp xeton và axit. Xác định công thức phân tử A và B.
A + CuO —> Xeton nên A là ancol bậc II
Tách H2O tạo B là C5H10. Oxi hóa B bằng KMnO4 —> Xeton và axit —> B là CH3-CH=C(CH3)2
—> A là CH3-CHOH-CH(CH3)2
Hỗn hợp A gồm một peptit X và một peptit Y (tổng số liên kết peptit trong 2 loại phân tử là 5) với tỉ lệ mol nX : nY = 2 : 1. Khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 5,625 gam glyxin và 10,86 gam tyrosin. Tính giá trị m.
X,Y là hai axit cacboxykic đều đơn chức , mạch hở (trong phân tử X,Y chứa không quá 2 liên kết pi), Z là este được tạo bởi X,Y và etylen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 11,02 gam hh E chứa X,Y,Z cấn dùng 0,275 mol O2. Mặt khác 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,4 mol Br2. Nếu đun nóng 11,02g E với 200ml dd NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hh m gam muối. Giá trị của m gần nhất
A.12 B.13 C.14 D.15
Khi cho clo (dư) tác dụng với photpho được chất A. Với nước, A tạo ra B và C. Với soda (Na2CO3), B tạo thành D, G với nước. Khi cho D tác dụng với canxicacbonat thì tạo thành E, G và nước. Khi cho G tác dụng vơi Cacbon ở nhiệt độ cao thì tạo thành H. Khi cho D tác dụng với E thì tạo ra kết tủa I. Hãy xác định các chất từ A đến I và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg, Al (có tỉ lệ mol 3 : 2) bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, N2O và dung dịch Y. Tỉ khối của X đối với H2 bằng 18. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thấy thoát ra 0,336 lít khí (đktc). Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch Y là
A. 34,80 B. 28,56 C. 36,00 D. 38,60
Nung 24 gam hỗn hợp A gồm Al, Mg, S trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp B, nếu thêm 2,4 gam Mg vào B thì thu được hỗn hợp mới trong đó hàm lượng Mg là 10%. Chia hỗn hợp B thành 2 phần bằng nhau: phần 1 đem hòa tan trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy còn 0,48 gam đơn chất không tan. Đốt cháy hoàn phần 2 bằng lượng không khí vừa đủ thu được chất rắn D và hỗn hợp khí X trong đó N2 chiếm 85,8044% về thể tích. Cho hỗn hợp khí X đi qua dung dịch NaOH dư thấy thể tích khí giảm 5,04 lít(đktc).
a) Cho biết trong D, X có chứa những chất nào?
b) Tính thể tích không khí đã dùng (đktc). Biết trong không khí O2 chiếm 20% về thể tích, còn lại là N2.
c) Tìm khối lượng các chất có trong hỗn hợp B.
Hỗn hợp X gồm 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 11,44 gam CO2 và 6,48 gam H2O. Xác định CTPT và tính khối lượng mỗi ankan.
Một hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon A và B cùng dãy đồng đẳng hidrocacbon no, mạch hở X chiếm cùng thể tích với 9,6 gam khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Đót cháy hết hỗn hợp X ta thu được 21,504 lit khí CO2 ( đktc). Xác định CTPT của A và B
Cho m(g) Fe tá dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thể tích khí SO2 (dktc) thu được là 10,08 lít. Tính m
Cho 108,5g canxiphotphat tác dụng với 100g dung dịch H2SO4 49%. Tính khối lượng từng muối thu được, giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Cho 6,72 lít khí Clo tác dụng với 16,8 gam Fe nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì chất rắn thu được là những chất gì. Tìm khối lượng của nó
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến