Cho 0,4 mol H3PO4 tác dụng hết với dung dịch chứa m gam NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 2,51m gam chất rắn. X có chứa
A.Na2HPO4, Na3PO4 B. NaH2PO4, Na2HPO4
C. Na3PO4, NaOH D. NaH2PO4, Na3PO4
mNa3PO4/mNaOH = 164/40.3 = 1,37
mNa2HPO4/mNaOH = 142/40.2 = 1,775
mNaH2PO4/mNaOH = 120/40 = 3
Theo đề m rắn / mNaOH = 2,51 —> Sản phẩm gồm Na2HPO4 (a) và NaH2PO4 (b)
Nếu muốn tính lượng sản phẩm thì:
nH3PO4 = a + b = 0,4
m rắn / mNaOH = (142a + 120b) / (80a + 40b) = 2,51
—> a và b
Phi kim X có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s2 3px, ở trạng thái cơ bản X có 1 e độc thân. Y có cấu hình lớp ngoài cùng là ns2. Cho 27,4 gam Y phản ứng với nước dư được 4,48 lít hidro ở đktc. X, Y tương ứng là?
Thực hiện phản ứng giữa H2 và N2 (tỉ lệ mol 4:1), trong bình kín có xúc tác, thu được hỗn hợp khí có áp suất giảm 9% so với ban đầu (trong cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là?
Một hỗn hợp B gồm Al2O3, CuO và FeO
Cho một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng 20,3 gam hỗn hợp B nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 17,1 gam chất rắn và hỗn hợp khí C.
Lấy 50,75 gam hỗn hợp B cho tác dụng vừa đủ với 875 ml dung dịch HCl 2M tạo ra dung dịch D. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch D thu được kết tủa, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn.
a) Tính khối lượng mỗi chất trong 30,3 gam B và tính m.
b) Dẫn hỗn hợp khí C qua bình đựng V lít dung dịch Ca(OH)2 0,5M thu được 10 gam kết tủa và có một khí thoát ra, đồng thời khối lượng dung dịch trong bình giảm a gam. Tính V và a.
Na2CO3 → CO2 → C → Si → SiO2 → Na2SiO3 → H2SiO3 → SiO2 → CO → Fe
Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, FeO, Fe3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ 250ml dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y và 3,136 lit hỗn hợp khí NO2, NO (đktc). Tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 là 20,143. Tính giá trị m và CM HNO3?
Hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 có khối lượng là 17,28 gam được chia thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho vào 1 cốc đựng CuSO4 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 8,8 gam chất rắn
Phần 2: Hòa tan bằng dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch A và 8,96 khí NO ( đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 42 gam 1 muối sắt duy nhất.
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Xác định CTHH của muối sắt.
Điện phân một dung dịch NaCl cho đến khi hết muối với I = 1,61A thấy mất hết 60 phút.
a) Tính khối lượng khí Cl2 bay ra biết điện phân có màng ngăn.
b) Trộn lẫn dung dịch thu được sau điện phân với một dung dịch có chứa 0,04 mol H2SO4 rồi cô cạn dung dịch. Tính khối lượng muối khan thu được. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Hỗn hợp X gồm etilen, propin, but-1-in, vinyl axetilen và andehit axetic, trong đó andehit axetic chiếm 1/7 về thể tích. Nung nóng 0,42 mol hỗn hợp X với 0,54 mol H2 xúc tác Ni sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 467/21. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 0,06 mol AgNO3 phản ứng và thu được m gam kết tủa. Khí thoát ra chỉ chứa các hiđrocacbon (không có ankadien). Dẫn qua bình đựng dung dịch Brom dư thấy khối lượng Brom phản ứng là 22,4 gam đồng thời khối lượng của bình tăng 5,6 gam thì tiếp tục thấy 4,032 lít hỗn hợp khí thoát ra có tỉ khối so với H2 bằng 212/9. Biết rằng đốt cháy 0,42 mol hỗn hợp X cần dùng 1,65 mol O2. Giá trị m gần nhất là:
A. 9,8. B. 9,4. C. 8,5. D. 9,6
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al và Ba có số mol bằng nhau vào nước được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch X đến khi lượng kết tủa đạt giá trị lớn nhất thấy dùng hết 200 ml. Tính m
A. 8,2 B. 16,4 C. 13,7 D. 4,1
Cho m gam hỗn hợp Ba, Al, Al2O3 vào nước thu được dung dịch A chỉ chứa Ba[Al(OH)4]2 và 8,96 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch chứa 0,65 mol HCl vào dung dịch A thu được 35,1 gam kết tủa. Tính m
A. 53,32 B. 58,72 C. 57,35 D. 55,36
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến