Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al và Ba có số mol bằng nhau vào nước được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch X đến khi lượng kết tủa đạt giá trị lớn nhất thấy dùng hết 200 ml. Tính m
A. 8,2 B. 16,4 C. 13,7 D. 4,1
nBa2+ = nAlO2- = x
Bảo toàn điện tích —> nOH- = x
Để kết tủa max thì nH+ = nOH- + nAlO2-
—> 0,1 = x + x
—> x = 0,05
—> m = 8,2
Cho m gam hỗn hợp Ba, Al, Al2O3 vào nước thu được dung dịch A chỉ chứa Ba[Al(OH)4]2 và 8,96 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch chứa 0,65 mol HCl vào dung dịch A thu được 35,1 gam kết tủa. Tính m
A. 53,32 B. 58,72 C. 57,35 D. 55,36
Hỗn hợp X gồm x mol Al và y mol Na.
Hỗn hợp Y gồm y mol Al và x mol Na.
TN1: Hòa tan hỗn hợp X vào nước dư thu được dung dịch X1; 5,376 lít khí H2(Đktc) và m gam chất rắn không tan.
TN2: Hòa tan hỗn hợp Y vào nước dư thu được dung dịch Y1 trong đó khối lượng NaOH là 1,2 gam. Khối lượng của (x+y) mol Al là:
A.6,75
B.7,02
C.7,29
D.7,56
Hỗn hợp X gồm FeCl3 và CuCl2 đem hòa tan trong nước được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với 0,5 lít dung dịch AgNO3 0,5M tạo ra 31,57 gam kết tủa và dung dịch B. Phần 2 cho tác dụng với một lượng dung dịch NaOH 0,4M vừa đủ để kết tủa hết 2 hiđroxit. Kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi tạo ra chất rắn nặng 7,2 gam.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. Trong dung dịch B có chứa muối clorua không?
b) Tính khối lượng FeCl3, CuCl2 trong hỗn hợp X và thể tích dung dịch NaOH đã dùng
Hòa tan 79,92 gam hợp chất X là tinh thể muối sunfat ngậm nước của kim loại R (chỉ có một hóa trị duy nhất) vào nước rồi chia dung dịch thành ba phần bằng nhau. Thổi khí NH3 dư vào phần một, lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi, thu được 4,08 gam chất rắn là hợp chất của R. Thêm lượng dư dung dịch Ba(NO3)2 vào phần hai, được 27,96 gam kết tủa.
a) Tìm công thức của X
b) Cho 250 ml dung dịch KOH vào phần ba, tạo ra 2,34 gam kết tủa. Tính nồng độ mol của dung dịch KOH
Hỗn hợp A gồm bột kẽm và bột lưu huỳnh. Nung nóng A một thời gian trong bình kín (không có không khí) thu được chất rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thấy còn lại 2,8 gam chất rắn không tan và 13,44 lít khí thoát ra (đktc) có tỉ khối so với hidro là 10,33.
Tính khối lượng của hỗn hợp A và hiệu suất phản ứng giữa kẽm với lưu huỳnh
Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol oligopeptit X (chỉ chứa gốc alanyl). Hấp thụ toàn bộ sản cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng 58,08 gam. X là:
A. đipeptit B. tripeptit
C. tetrapeptit D. pentapeptit
Cho 12 gam hỗn hợp X gồm kim loại Fe và Cu tác dụng với 500ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng để trung hòa lượng axit dư cần 300ml dung dịch NaOH 1M. Tìm khối lượng Fe và Cu.
Hấp thụ hoàn toàn 5,376 lít khí CO2 (dktc) vào 5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l thu duoc 31,52g kết tủa. Tính giá trị của a?
X, Y là hai halogen (thuộc nhóm VIIA) ở 2 chu kì liên tiếp với ZX < ZY. Hòa tan 16,15 gam hỗn hợp NaX và NaY vào nước sau đó cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 33,15 gam hỗn hợp kết tủa. X và Y là?
250 ml dung dịch X chứa Na2CO3 và NaHCO3 khi tác dụng với H2SO4 dư cho ra 2,24l CO2 (đktc). 250 ml dung dịch X với CaCl2 dư cho ra 16g kết tủa. Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3 trong dung dịch X lần lượt là:
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến