Dung dịch A chứa Mg2+, Ca2+, Ba2+, 0,2 mol Cl- và 0,3 mol NO3-. Thêm dần V ml dung dịch Na2CO3 0,5M và K2CO3 0,5M vào A cho đến khi thu được lượng kết tủa là lớn nhất. Tính V
nNa2CO3 = nK2CO3 = 0,5V
—> nNa+ = nK+ = V
Sau khi lọc bỏ kết tủa, phần nước lọc chứa Cl- (0,2), NO3- (0,3), Na+ (V), K+ (V)
Bảo toàn điện tích —> 0,2 + 0,3 = V + V
—> V = 0,25 lít = 250 ml
Tổng số hạt tạo nên ion M2+ là 74 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18.
a. Xác định số hiệu nguyên tử, số khối, cấu hình electron của nguyên tử M.
b. Viết công thức của oxit, hidroxit ứng với hóa trị cao nhất của M.
c. Nguyên tố X thuộc cùng nhóm với nguyên tố M. Biết ở trạng thái cơ bản nguyên tử nguyên tố X có 6 electron trên phân lớp s. Xác định nguyên tố X, so sánh tính chất của oxit ứng với hóa trị cao nhất của M và X.
Hỗn hợp X gồm Gly-Ala-Ala, Gly-Ala-Gly-Ala, Gly-Ala-Ala-Gly-Gly, Ala-Ala. Đốt 39,28 gam hỗn hợp X cần vừa đủ khí O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 87,12 gam. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được 105,84 gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với:
A. 84,6 B. 82,6 C. 90,9 D. 70,7
Hỗn Hợp X gồm Gly-Ala-Ala, Gly-Ala-Gly-Ala, Gly-Ala-Ala-Gly-Gly, Ala-Ala. Đốt 43,62 gam hỗn hợp X cần V lít O2 đktc thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 96,86 gam. Giá trị V gần nhất
A. 42 B. 43 C. 44 D. 45
a) 0,2 mol khí cacbonic (CO2)
b) 2,2 mol muối (NaCl)
c) 1,75 mol Na2SO4
d) 0,75 mol H2SO4
Cho hỗn hợp X gồm muối cacbonat của hai kim loại thuộc nhóm IIA ở hai chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Cho 23,08 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl 20%, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y có khối lượng tăng lên 12,08 gam so với dung dịch HCl ban đầu.
a. Xác định công thức của các muối trong hỗn hợp X và tính % theo khối lượng mỗi chất.
b. Tính nồng độ % của chất tan trong dung dịch A.
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trên phân lớp s bằng 5. Hòa tan hoàn toàn 4,48 gam X và oxit của nó vào 95,58 gam nước thu được dung dịch A có nồng độ % của chất tan là 6,4%. Tính % theo khối lượng của X trong hỗn hợp.
Hợp chất X có công thức AxB2 (A là kim loại, B là phi kim). Biết trong nguyên tử B có số notron nhiều hơn proton là 10, trong nguyên tử A có số electron bằng số notron, trong 1 phân tử AxB2 có tổng số pronton là 82, phần trăm khối lượng của B trong X bằng 86,957%. Xác định A, B.
Hợp chất A được tạo thành từ cation X+ và anion Y-. Phân tử A chứa 9 nguyên tử, gồm 3 nguyên tố phi kim tỉ lệ số nguyên tử của mỗi nguyên tố là 2:3:4. Tổng số proton trong A là 42 và trong Y chứa hai nguyên tố cùng chu kỳ và thuộc hai nhóm A liên tiếp. Tìm chất A
Một hỗn hợp bột 2 kim loại Mg và R được chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 1,68 lít N2O duy nhất. Phần 2: Hòa tan trong 400 ml dung dịch HNO3 loãng 0,7M, thu được V lít khí không màu, hóa nâu trong không khí. Giá trị của V (biết các thể tích khí đều đo ở đktc) là
A. 2,24 lít. B. 1,68 lít. C. 1,568 lít. D. 4,48 lít.
Một nguyên tố phi kim R có hai đồng vị X và Y. Cho kim loại Fe lần lượt tác dụng với các đồng vị X và Y ta được hai muối X’ và Y’ có tỉ lệ khối lượng phân tử là 293/ 299. Biết rằng tỉ số số nguyên tử X và Y trong R bằng 109/91 và tổng số số nơtron của X và Y bằng 4,5 lần số hiệu nguyên tử của nguyên tố ở chu kì 4 nhóm IIA. Mặt khác khi cho muối NaR tác dụng vừa đủ với 40/3 gam dung dịch AgNO3 25,5% ta thu được 3,7582 gam muối của bạc (hiệu suất 100%).
a) Xác định trị số của mỗi phần tử trong X và Y (số p, n, e).
b) Viết cấu hình electron nguyên tử của R.
c) Xác định vị trí của R trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến