Đốt cháy hoàn toàn 1,5kg than (thành phần chủ yếu của than là cacbon) thì dùng hết 3,2kg oxi và sinh ra 4,4kg khí cacbonic
a) Viết phương trình chữ của PƯHH
b) Tính hàm lượng cacbon có trong than (tính % về khối lượng của cacbon trong than)
a.
Cacbon + Oxi —> Khí cacbonic
b.
m cacbon = m Khí cacbonic – m Oxi = 4,4 – 3,2 = 1,2 kg
—> Hàm lượng cacbon = 1,2.100%/1,5 = 80%
Đốt cháy hoàn toàn 10,44 gam hỗn hợp X gồm glucozo, fructozo, saccarozo và tinh bột cần vừa đủ 0,36 mol O2. Toàn bộ sản phẩm cháy cho vào bình chứa Ca(OH)2 dư. Dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào?
A. Tăng 14,04 gam B. Tăng 21,96 gam
C. Giảm 14,04 gam D. Giảm 21,96 gam
X, Y là hai este đều no, đơn chức và MX < MY; Z là este no, hai chức (X, Y, Z đều mạch hở). Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol có cùng số cacbon và hỗn hợp gồm 2 muối của 2 axit đồng đẳng kế tiếp. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12,6 gam. Đốt cháy hỗn hợp muối cần dùng 0,3 mol O2, thu được CO2, H2O và 24,84 gam K2CO3. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là.
A. 21,85% B. 29,14% C. 15,42% D. 18,21%
Thủy phân hoàn toàn 145,6 gam Ca3P2, rồi đốt cháy hoàn toàn có khí thoát ra, cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 400 mml dung dich Ca(OH)2 23,125% (d= 1,28 g/ml) thu được kết tủa X và dung dịch Y. Dung dịch Y có khối lượng thay đổi so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là:
A. tăng 60,8 gam B. giảm 60,8 gam
C. tăng 104 gam D. giảm 104 gam
Đốt cháy hết 14,2 gam hỗn hợp gồm Cu, Al, Mg trong oxi tạo ra 22,2 gam các oxit. Hòa tan hết các oxit đó trong dung dịch axit clohiđric. Tính tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng?
A,B là các hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ chứa một trong các nhóm chức OH, CHO, COOH. cho 24,3 gam hỗn hợp gồm A và B tác dụng với 200ml dung dịch AgNO3 2,5M trong amoniac, lúc đó tất cả Ag+ bị khử hết thành Ag kim loại. lấy các muối amoni tạo thành cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 và chưng cất để lấy hỗn hợp axit hữu cơ. cho Na2CO3 từ từ vào hỗn hợp axit đó đến khi hết thoát khí thì thu được 4,923 lít CO2 ( ở 21độ C và 744,8 mmHg) và dung dịch chứa 34,9 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit hữu cơ .a/ hỏi công thức cấu tạo của A, B là? b/ phần trăm khối lượng của A,B trong hỗn hợp ban đầu là ?
Khi hòa tan 12,8 gam một kim loại hóa trị 2 trong 27,78 ml H2SO4 98% (d = 1,8 g/ml) đun nóng ta được dung dịch B và một khí C duy nhất có mùi hắc. Trung hòa dung dịch B bằng một lượng NaOH 0,5 M vừa đủ rồi cô cạn dung dịch nhận được 82,2 gam chất rắn D gồm 2 muối Na2SO4.10H2O và ASO4.xH2O. Sau khi làm khan 2 muối trên, thu được chất rắn E có khối lượng bằng 56,2% khối lượng của D. a) Xác định kim loại A và CT của muối ASO4.xH2O. b) Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5 M đã dùng.
Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là:
A. 65,75%. B. 95,51%. C. 88,52%. D. 87,18%.
Chia 10 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Zn thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn trong oxi dư thu được 21g hỗn hợp oxit.
Phần 2: Hòa tan trong HNO3 đặc nóng dư, được V lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất). V có giá trị là?
Một loại phân kali chứa 59,6% KCl, 34,5% K2CO3 về khối lượng, còn lại là SiO2. Độ dinh dưỡng của loại phân bón trên là:
A. 61,1. B. 49,35. C. 50,7. D. 60,2.
Dẫn luồng khí CO đi qua ống sứ chứa 0,15 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian để nguội, thu được 12 gam chất rắn B gồm 4 chất và 5,6 lít hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 20,4. a) Viết PTHH có thể xảy ra và tính % khối lượng các chất trong A b) Hòa tan hết B bằng một lượng vừa đủ H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch muối C và khí SO2 duy nhất. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch C thu được kết tủa D. Lọc lấy kết tủa D nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn E. Viết các PTHH xảy ra.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến