Cho 36 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng hoàn toàn với H2SO4 đặc nóng dư thấy thoát ra 5,6 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Số mol H2SO4 đã phản ứng là?
Quy đổi hỗn hợp thành Fe (a) và O (b)
—> 56a + 16b = 36
Bảo toàn electron: 3a = 2b + 0,25.2
—> a = b = 0,5
—> nFe3+ = 0,5
Bảo toàn điện tích —> nSO42- = 0,75
Bảo toàn S —> nH2SO4 = nSO42- + nSO2 = 1
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm 3 peptit X, Y, Z thu được 151,2 gam hỗn hợp các muối natri của gly, ala, val. Đốt cháy hoàn toàn 151,2 gam muối cần 107,52 lít khí O2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam E thu đư ợc 84,4 gam tổng (H2O + N2), CO2. Giá trị của m là:
A. 102,4 gam. B. 99,76. C. 104,28. D. 97,6.
Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi peptit được tạo thành từ 1 loại aminoaxit và tổng số nhóm –CONH– trong 2 phân tử X, Y là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY= 1 : 2. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 12 gam glyxin và 5,34 gam alanin. Giá trị của m là
A. 14,46 gam. B. 11,028 gam. C. 16,548 gam. D. 15,86 gam.
Tetrapeptit X (CxHyO5Nt) trong đó oxi chiếm 26,49% về khối lượng; Y là muối amoni của α-aminoaxit Z. Đun nóng 19,3 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một muối duy nhất và 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác 19,3 gam E tác dụng HCl dư thu được m gam muối. Giá trị m là:
A. 27,85 gam. B. 28,45 gam. C. 31,52 gam. D. 25,10 gam.
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số p và n nhỏ hơn 35; có tổng số oxi hoá dương cao nhất và hai lần số oxi hoá thấp nhất là -1.
a) Tìm X.
b) Xác định vị trí X trong bảng tuần hoàn.
Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 sau khi phản ứng hết thu được dung dịch 11,2 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 15 gam chất rắn không tan gồm 2 kim loại. Giá trị m là?
Điện phân V lít dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,6M và AgNO3 0,8M với điện cực trơ cường độ dòng điện 2,4A trong thời gian t giờ thì thu được dung dịch Y có khối lượng nhỏ hơn X là 5,712 gam. Cho 3,08 gam bột sắt vào Y, rồi cho tiếp 180 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch sau phản ứng thì thu được dung dịch Z và kết tủa A. Cô cạn Z rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được 14,43 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị t gần nhất với giá trị nào sao đây
A. 1,35 B. 1,3 C. 1,25 D. 1,4
Cho nguyên tố X là một phi kim. Hợp chất khí với H của X là A và oxit cao nhất của X là B. Tỉ khối của A đối với B là 0,425. a) Xác định nguyên tố X b) Viết công thức electron và công thức cấu tạo của A và B
Hỗn hợp E chứa hai este đều mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este Y (CnH2nO2) và este Z (CnH2n-2O4). Đun nóng 28,24 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol và hỗn hợp T gồm hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Đốt cháy toàn bộ Z cần dùng, thu được 24,64 gam CO2 và 15,12 gam H2O. Tỉ lệ của a : b gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 0,8 B. 1,2 C. 0,9 D. 1,3
Đốt cháy hoàn toàn 2,09 gam một hợp chất hữu cơ mạch hở X (có CTPT trùng CTĐGN) thì thu được CO2, H2O và khí N2. Hấp thụ sản phẩm cháy trên vào bình đựng nước vôi trong dư thì thu được 6 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch giảm 2,01 gam so với dung dịch ban đầu đồng thời có 0,336 lít khí thoát ra. Mặt khác khi thủy phân 2,09 gam X trong dung dịch KOH vừa đủ thì thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp 3 muối. Giá trị của m là:
A. 3,10 B. 3,24 C. 3,53 D. 3,67
Sục V lít CO2 vào 1 lít dung dịch chứa NaOH 2xM, K2CO3 xM thu được dung dịch A. Cho một lượng BaCl2 vào A thu được dung dịch B và 29,55 gam kết tủa. Đun nóng dung dịch B đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch C chứa 67,78 gam chất tan (không có ion Ba2+) và có kết tủa xuất hiện. Giá trị của V và x là
A. 3,36 và 0,10 B. 6,72 và 0,20
C. 4,48 và 0,30 D. 2,24 và 0,05
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến