Con lắc đơn gồm vật nặng khối lượng m treo vào sợi dây l tại nơi có gia tốc trọng trường g, dao động điều hòa với chu kỳ T phụ thuộc vàoA.m và lB.m và gC.l và gD.m, l và g
Con lắc đơn có chiều dài dây treo l, một đầu cố định và một đầu gắn vật nhỏ, dao động điều hoà tại nơi có gia tốc rơi tự do g. Tần số của dao động làA.\(f=2\pi \sqrt{\frac{g}{l}}\)B.\(f=\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{g}{l}}\)C.\(f=\sqrt{\frac{g}{l}}\)D.\(f=\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{l}{g}}\)
Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc \({{\alpha }_{0}}\) nhỏ. Biết khối lượng vật nhỏ của con lắc là m, chiều dài dây treo là l, mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc làA.\(2mgl{{\alpha }_{0}}^{2}\)B.\(\frac{1}{2}mgl{{\alpha }_{0}}^{2}\)C.\(\frac{1}{4}mgl{{\alpha }_{0}}^{2}\)D.\(mgl{{\alpha }_{0}}^{2}\)
Cho 4 chất sau: KCl, H2O, MnO2, H2SO4 (đặc). Từ những chất trên, làm thế nào có thể điều chế: HCl, Cl2, KClO3. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra:A.3B.4C.5D.6
Chu kỳ dao động nhỏ của con lắc đơn phụ thuộc vàoA.Khối lượng của con lắcB.Trọng lượng của con lắcC.Tỉ số trọng lượng và khối lượng của con lắcD.Khối lượng riêng của con lắc
Một con lắc đơn chiều dài l dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Chu kỳ dao động của con lắcA.\(T=2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}\)B.\(T=2\pi \sqrt{\frac{g}{l}}\)C.\(T=\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{l}{g}}\)D.\(T=\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{g}{l}}\)
Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}4x + y = 3\\2x - y = 1\end{array} \right.\) (không sử dụng máy tính cầm tay).A.\(\left( {x;y} \right) = \left( {\frac{2}{3};\frac{1}{3}} \right)\)B.\(\left( {x;y} \right) = \left( { - \frac{2}{3};\frac{1}{3}} \right)\)C.\(\left( {x;y} \right) = \left( {\frac{2}{3}; - \frac{1}{3}} \right)\)D.\(\left( {x;y} \right) = \left( { - \frac{2}{3}; - \frac{1}{3}} \right)\)
Cho hàm số \(y = \left( {m - 4} \right)x + m + 4\,\,\) (\(m\) là tham số)a. Tìm \(m\) để hàm số đã cho là hàm số bậc nhất đồng biến trên \(R.\)b. Chứng minh rằng với mọi giá trị của \(m\) thì đồ thị hàm số đã cho luôn cắt parabol \(\left( P \right):\,\,\,y = {x^2}\) tại hai điểm phân biệt. Gọi \({x_1},{x_2}\) là hoành độ các giao điểm, tìm \(m\) sao cho \({x_1}.\left( {{x_1} - 1} \right) + {x_2}\left( {{x_2} - 1} \right) = 18\)c. Gọi đồ thị hàm số đã cho là đường thẳng \(\left( d \right)\) . Chứng minh khoảng cách từ điểm \(O\left( {0;0} \right)\) đến \(\left( d \right)\) không lớn hơn \(\sqrt {65} .\)A.\(\begin{array}{l}{\rm{a)}}\,\,m > 4\\{\rm{b)}}\,\,\left[ \begin{array}{l}m = 2\\m = 5\end{array} \right.\end{array}\)B.\(\begin{array}{l}{\rm{a)}}\,\,m < 4\\{\rm{b)}}\,\,\left[ \begin{array}{l}m = - 2\\m = 5\end{array} \right.\end{array}\)C.\(\begin{array}{l}{\rm{a)}}\,\,m < 1\\{\rm{b)}}\,\,\left[ \begin{array}{l}m = - 2\\m = - 5\end{array} \right.\end{array}\)D.\(\begin{array}{l}{\rm{a)}}\,\,m > 1\\{\rm{b)}}\,\,\left[ \begin{array}{l}m = 2\\m = - 5\end{array} \right.\end{array}\)
Chữ số 5 trong số 459 có giá trị là bao nhiêu?A.500B.59C.50D.5
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến