Xà phòng hoá hoàn toàn m gam chất béo no, mạch hở X, thu được m + 0,28 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối trên, thu được Na2CO3, H2O và 10,864 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 8,16. B. 8,62. C. 8,52. D. 8,34.
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH —> 3RCOONa + C3H5(OH)3
x……………………..3x…………….3x……………..x
Bảo toàn khối lượng:
m + 40.3x = m + 0,28 + 92x
—> x = 0,01
—> nRCOONa = 0,03
—> nNa2CO3 = 0,015
Bảo toàn C —> nC = nNa2CO3 + nCO2 = 0,5
Muối có dạng CnH2n-1O2Na
—> Số C = n = nCO2/n muối = 50/3
—> m muối = 8,62 gam
—> m = 8,62 – 0,28 = 8,34
Hỗn hợp M gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn N và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ N trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có muối NH4NO3 sinh ra) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16,75. Giá trị của m là:
A. 96,25. B. 117,95. C. 80,75. D. 139,50.
Hỗn hợp E gồm peptit Ala-X-X (X là aminoaxit no chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) và axit cacboxylic Y no đơn chức, mạch hở , tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít O2 (đktc) thu được 50,75 gam (CO2 + H2O), N2, Na2CO3. X, Y lần lượt là:
A. Gly, CH3COOH. B. Ala, CH3COOH.
C. Ala, HCOOH. D. Gly, HCOOH.
Cho một hỗn hợp hơi gồm metanol và etanol dẫn qua ống chứa CuO đun nóng không có không khí. Các sản phẩm khí và hơi sinh ra được dẫn qua một bình chứa riêng rẽ H2SO4 đặc và KOH. Sau thí nghiệm thấy ống đựng CuO giảm 160 gam, bình đựng H2SO4 tăng 108 gam. Khối lượng etanol tham gia phản ứng là?
A. 15.333 B. 30,666 C. 61,332 D. 61,223
Dung dịch A chứa a mol Na+, b mol NH4+, c mol HCO3-, d mol CO32-, e mol SO42- (không kể các ion H+ và OH- của H2O).
a) Thêm (c + d + e) mol Ba(OH)2 vào dung dịch A, đun nóng thu được kết tủa B, dung dịch X và khí Y duy nhất có duy nhất có khí mùi khai. Tính số mol của mỗi chất trong kết tủa B, khí Y và mỗi ion trong dung dịch X theo a, b, c, d, e.
b) Chỉ có quỳ tím và các dung dịch HCl, Ba(OH)2 có thể nhận biết các ion nào trong dung dịch A.
Cho 44,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe2O3 vào dung dịch HCl dư thấy X tan hoàn toàn, thu được dung dịch Y và 4,48 lit khí H2 (đktc). Cho X vào 500 ml dung dịch HNO3 xM thu được V lít khí NO (đktc) và 3,2 gam kim loại không tan và dung dịch Z. Cô cạn Z được m gam muối khan. Biết dung dịch Y không thể hòa tan được Cu kim loại. Các giá trị x, V, m lần lượt là?
Bài 1: Hòa tan 200 gam SO3 vào m gam dung dịch H2SO4 49% ta được dung dich H2SO4 78.4%. Giá trị của m là?
Bài 2: Lượng SO3 cần thêm vào dung dịch H2SO4 10% để được 100 gam dung dịch H2SO4 20% là?
Bài 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20% thu được dung dịch Y. Nồng độ FeCl2 trong dung dịch Y là 15.76%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y là?
Bài 4: Cho 250 gam dung dịch FeCl3 6.5% vào 150 gam dung dịch NaCO3 10.6% thu được khí A kết tủa B và dung dịch X. Thêm m gam dung dịch AgNO3 21.25% vào dung dịch X thu được dung dịch Y có nồng độ % của NaCl là 1.138%. Giá trị của m là?
Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở và hai amin cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được khí N2, 0,63 mol CO2 và 0,69 mol H2O. Mặt khác m gam X phản ứng vừa đủ với 70 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị lớn nhất của m là
A. 12,02. B. 11,74. C. 10,62. D. 12,86.
ad giải giúp e câu 8 ạ
Peptit X và peptit Y có tổng số liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn peptit X cũng như peptit Y đều thu được glyxin và valin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X, Y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3 cần dùng 44,352 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 92,96 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 4,928 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn Y thu được a mol Val và b mol Gly. Tỉ lệ a : b là:
A. 1 : 1 B. 2 : 1 C. 3 : 2 D. 1 : 2
Hỗn hợp X gồm tripeptit A và tetrapeptit B đều được cấu tạo bởi Glyxin và Alanin. Thành phần % khối lượng của Nito trong A và B lần lượt là 19,36% và 19,44%. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 36,34 gam hỗn hợp muối. Tỉ lệ mol giữa A và B trong hỗn hợp X là:
A. 2 : 3 B. 7 : 3 C. 3 : 2 D. 3 : 7
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến