Hòa tan 1,2 gam một oxit kim loại R hóa trị III vào 147 gam dung dịch H2SO4 loãng thì phản ứng xảy ra vừa đủ thu được 34,2 gam muối.
a/ Xác định tên kim loại R
b/ Tính nồng độ C% của dung dịch H2SO4 ban đầu
R2O3 + 3H2SO4 —> R2(SO4)3 + 3H2O
a…………….3a………………a
nR2O3 = a = 1,02/(2R + 48)
nR2(SO4)3 = a = 34,2/(2R + 96)
—> 1,02/(2R + 48) = 34,2/(2R + 96)
—> R = 27: Al
—> a = 0,01
—> nH2SO4 = 0,03
—> C% = 0,03.98/147 = 2%
Chú ý: Không viết tiêu đề quá dài. Không viết tắt: dd, xđ, g
Đốt cháy hết 13,5g một kim loại X trong không khí thu được 25,5g một oxit có công thức X2O3. Định tên kim loại X & thể tích không khí cần dùng trong phản ứng trên (đkc)
Hòa tan hoàn toàn 6,85 gam kim loại kiềm thổ bằng 200ml dung dịch HCl 2M. Để trung hòa axit dư cần 100ml dung dịch NaOH 3M. Xác định tên kim loại.
Hòa tan 18 gam muối sunfat của kim loại R nhóm IIA vào H2O rồi pha loãng thành 50ml dung dịch B. Để phản ứng hết với 50ml dung dịch B cần 200ml dung dịch BaCl2 0,75M
a. Xác định kim loại R.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch B.
Khi cho 5,4g một kim loại tác dụng với oxi không khí ta thu được 10,2g oxit cao nhất có công thức M2O3
Xác định kim loại và thể tích không khí cần dùng trong phản ứng trên (đkc), biết không khí có 20% O2
Cho hỗn hợp A gồm kim loại R (hóa trị I) và kim loại X (hóa trị II). Nếu cho cùng một lượng khí clo lần lượt tác dụng hoàn toàn với kim loại R và kim loại X thì khối lượng của R đã phản ứng gấp 3,375 lần khối lượng kim loại X đã phản ứng. Khối lượng muối clorua của R thu được gấp 2,126 lần khối lượng muối clorua của X đã tạo thành. Xác định kim loại R, X.
Cho X là một peptit chứa 3 liên kết peptit trong phân tử. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng dung dịch NaOH (lấy dư gấp đôi so với lượng cần thiết) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu. Giá trị của m là:
A. 60,4 B. 76,4 C. 30,2 D. 38,2
Một hỗn hợp X gồm 2 kim loại Cu và Ag. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong dung dịch chứa 2 axit HNO3 và H2SO4 thu được dung dịch Y chứa 7,06 gam muối và hỗn hợp khí Z chứa 0,05 mol NO2 và 0,01 mol SO2. Tính giá trị của m
Hỗn hợp bột X gồm 3 kim loại Ba, Na, Zn có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3:x. Cho 7,98 gam X vào lượng nước dư thu được V lít khí (đktc). Nếu cũng lượng X trên cho vào dung dịch KOH dư thì thu được 2,352 lít khí (đktc). Giá trị của V là: A. 1,568 B. 2,352 C. 3,136 D. 1,12
Khi hoà tan hết cùng một lượng kim loại R vào dung dịch HNO3 loãng vừa đủ và vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thì lượng khí NO và khí H2 thoát ra có thể tích bằng nhau (cùng điều kiện). Đem cô cạn dung dịch thì nhận được lượng muối sunfat bằng 62,81% lượng muối nitrat. Xác định kim loại R ?
Cao su buna-N được tạo ra do phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3- đien với acrilonitrin. Đốt cháy hoàn toàn một lượng cao su buna N với không khí vừa đủ (chứa 80%N2 và 20% O2), sau đó đưa hỗn hợp sau phản ứng về 136,5 độ C thu được hỗn hợp khí và hơi Y (chứa 14,41 % CO2 về thể tích). Tỉ lệ mắt xích giữa buta-1,3-đien và acrilonitrin là
A. 3:2 B. 1:2 C. 2:1 D. 2:3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến