Trộn 200 ml dung dịch X chứa đồng thời HCl 0,01 M và H2SO4 0,025M với 300 ml dung dịch Y chứa đồng thời Ba(OH)2 0,02M và NaOH 0,015M. Tính pH của dung dịch thu được. (coi H2SO4 và Ba(OH)2 điên li hoàn toàn cả 2 nấc).
Dung dịch X:
nHCl = 0,002
nH2SO4 = 0,005
—> nH+ = 0,002 = 0,005.2 = 0,012 mol
Dung dịch Y:
nBa(OH)2 = 0,006
nNaOH = 0,0045
—> nOH- = 0,006.2 + 0,0045 = 0,0165
Trộn X với Y —> 0,5 lít dung dịch:
H+ + OH- —> H2O
—> nOH- dư = 0,0045
—> [OH-] = 0,009
—> pH = 11,95
Sục khí CO2 từ từ cho đến dư vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa NaOH 0,6M, Ba(OH)2 0,5M thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A rồi nung nóng đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m
A. 10,83 B. 14,01 C. 9,51 D. 13,03
E là hỗn hợp gồm 3 peptit X, Y, Z. Thủy phân hoàn toàn 18,6 gam E cần vừa đủ 225 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp M gồm 3 muối kali của Gly, Ala , Lys với số mol tương ứng là x, y, z. Nếu đốt cháy hoàn toàn một lượng E thấy số mol CO2 và nước thu được là như nhau. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm a mol muối kali của Gly và b mol muối kali của Ala (a.y =b.x) được 99 gam CO2 và 49,5 gam nước. Phần trăm khối lượng muối của Gly trong M gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 19. B. 27 C. 26. D. 9
Những chất nào tác dụng với NaOH tạo thành Na3PO4 và H2O?
Tiến hành điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2 1,2M và NaCl 0,8M bằng điện cực trơ, sau một thời gian thấy khối lượng dung dịch giảm 17,7 gam. Cho 0,18 mol bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 0,06 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời còn lại x gam rắn không tan. Giá trị x là.
A. 3,92 gam B. 5,76 gam
C. 5,04 gam D. 4,48 gam
Hợp chất Z được tạo bởi hai nguyên tố M, R có công thức MaRb, trong đó R chiếm 6,67% khối lượng. Trong hạt nhân nguyên tử M có n+p=4, còn trong hạt nhân R có n’=p’; trong đó n,p,n’,p’ là số notron tương ứng của M và R. Biết rằng tổng số hạt proton trong phân tử Z bằng 84 và a+b=4.Tìm CTPT của Z
Tổng số hạt proton, notron, electron trong một nguyên tử A là 16, trong nguyên tử B là 58. Tìm số Z và số khối của A, B; giả sử sự chênh lệch giữa số khối và khối lượng nguyên tử trung bình không quá 1 đơn vị.
Cho một kim loại M tác dụng vừa đủ vói 4,032 lít khí Cl2 (đktc) thu được 16,02 gam MCl3.
a) Xác định khối lượng nguyên tử kim loại M.
b) Xác định khối lượng riêng trung bình của M? Suy ra tỷ lệ % về thể tích chiếm bởi các nguyên tử so với thể tích tinh thể. Biết M có R = 1,43.10^-8 cm; d thực= 2,7 g/cm3
Điện phân dung dịch chứa 0,6 mol Cu(NO3)2 và 0,4 mol HCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, sau một thời gian, dừng điện phân thu được dung dịch Y giảm 43 gam so với dung dịch ban đầu. Cho tiếp m gam Fe vào dung dịch Y, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,5m gam hỗn hợp 2 kim loại. Giá trị m là
A. 30,4 B. 15,2
C. 18,4 D. 36,8
X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác; trong đó X no, Y không no chứa một liên kết C=C, Z chứa 5 liên kết π trong phân tử và nY = 2nZ. Đun nóng 46,4 gam E cần dùng 480 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được một ancol T duy nhất và hỗn hợp chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic đều đơn chức có tỉ lệ mol là 7 : 2. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 21,36 gam. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là.
A. 35,68% B. 36,42% C. 34,83% D. 32,16%
Hỗn hợp X gồm este Y (C5H10O2) và este Z (C4H6O4) đều mạch hở; trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Cho 0,2 mol X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm hai ancol kế tiếp và m gam muối. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 10,02 gam. Giá trị của m là
A. 21,48. B. 25,64. C. 24,18. D. 26,54.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến