Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa có khối lượng là:
A. 19,7gam. B. 29,55 gam. C. 9,85gam. D. 39,4 gam.
nNa2CO3 = 0,1 và nNaOH = 0,15
Dung dịch X chứa Na+ (0,35), CO32- (x) và HCO3- (y)
Bảo toàn điện tích —> 2x + y = 0,35
Bảo toàn C —> x + y = 0,2 + 0,1
—> x = 0,05 và y = 0,25
—> nBaCO3 = nCO32- = 0,05
—> m = 9,85
Nung m gam hỗn hợp A gồm Mg, FeCO3, FeS, Cu(NO3)2 (trong A % khối lượng oxi là 47,818%) một thời gian (muối nitrat bị nhiệt phân hoàn toàn) thì thu được chất rắn B và 11,144 lít hỗn hợp khí gồm CO2, NO2, O2, SO2. B phản ứng hoàn toàn với HNO3 đặc nóng dư (thấy có 0,67 mol HNO3 phản ứng) thu được dung dịch C và 3,136 lít hỗn hợp X gồm NO2 và CO2 (dX/H2 = 321/14). C tác dụng hoàn toàn với BaCl2 dư thấy xuất hiện 2,33 gam kết tủa. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị gần nhất của m là?
A. 48 B. 33 C. 40 D. 42
Khối lượng KOH 8% cần lấy cho tác dụng với 47 gam K2O để thu được dung dịch KOH 21% là
A. 354,85 B. 250 C. 320 D. 400
Cho 3,04 gam hỗn hợp A gồm 2 amin no đơn chức tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl 0,2M. Thể tích nitơ và CO2 (đktc) tương ứng sinh ra khi đốt hết hỗn hợp A trên:
A. 0,224 lít; 0,224 lít B. 0,448 lít; 0,448 lít
C. 0,672 lít; 0,672 lít D. 0,896 lít; 2,688 lít.
Hòa tan hết vào nước 10,95 gam hỗn hợp X gồm Na2CO3, NaHCO3 và NaCl trong 3 muối đó chỉ có 1 muối ngậm nước, ta thu được dung dịch A. Chia dung dịch A ra làm 2 phần bằng nhau:
– Phần 1: tác dụng vừa đủ với 70ml dung dịch HCl 1M. Sau đó thêm một lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 11,48 g kết tủa.
– Phần 2 : thêm 50ml dung dịch NaOH 1M và một lượng dư dung dịch BaCl2. Lọc bỏ kết tủa. Để trung hòa phần nước lọc cần 25ml dd HCl 1M.
Xác định công thức tinh thể của muối ngậm nước.
Hỗn hợp X gồm Mg và Fe, cho 4 gam hỗn hợp X vào 200ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc hoàn toàn, lọc thu được 9,2 g chất rắn Y và dung dịch Z. THêm NaOJH dư vào dung dịch Z, lọc kết tủa đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 6g chất rắn gồm 2 oxi kim loại.
a) tính thành phần % theo khối lượng của các kim loại trong X?
b) NỒNG ĐỘ MOL CỦA DD CUSO4?
p/s: nếu bài này ad giả hệ ra số mol lẻ thì làm tròn dùm e với. em cảm ơn !
Hòa tan hoàn toàn 0,03 mol Fe vào dung dịch có 0,22 mol HNO3 giải phóng NO duy nhất và thu được dung dịch X . Cho tiếp vào X 1,32 gam bột Mg cho tói khi phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch Y. Cô cạn Y được bao nhiêu muối khan:
A. 13,332 B. 15,424 C. 12,425 D. 14,34
X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng axit oxalic; Z là ancol no; T là este hai chức (X, Y, Z, T đều mạch hở). Dẫn 26,4 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 21,2 gam; đồng thời thu được 5,376 lít khí H2 (đktc). Mặt khác đốt cháy 26,4 gam E cần dùng 0,48 mol O2, thu được 10,08 gam nước. Nếu đun nóng 26,4 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp F chỉ chứa a gam muối của X và b gam muối của Y (MX < MY). Tỉ lệ gần đúng của a : b là.
A. 1,80 B. 1,84 C. 1,86 D. 1,88
Thủy phân một lượng saccarozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng và bằng phương pháp thích hợp, tách thu được m gam hỗn hợp X, rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với một lượng H2 dư (Ni, t0) thu được 14,56 gam sobitol. Phần hai hòa tan vừa đúng 6,86 gam gam Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường (giả thiết các monosaccarit hay đisaccarit phản ứng với Cu(OH)2 theo tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 1). Hiệu suất phản ứng thủy phân saccarozơ là:
A. 60%. B. 80%. C. 50%. D. 40%.
Cho 71,5 gam kim loại M tác dụng hết với HNO3, sau phản ứng thu được dung dịch A và hỗn hợp khí gồm 0,1 mol N2O và 0,2 mol NO. Cô cạn A thu được 215,9 gam chất rắn khan. Tìm M
a) Cho từ từ NaOH vào AlCl3 ?
b) Cho từ từ AlCl3 vào NaOH ?
c) Cho từ từ HCl vào NaAlO3 ?
d) Cho từ từ NaAlO2 vài HCl ?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến